So sánh xe rush và xpander năm 2024

Hai dòng xe Xpander nhà Mitsubishi và Toyota Rush là cái tên khá quen thuộc đối với những vị khách đam mê mẫu xe MPV với số lượng người có thể chở lên đến tổng số người là 8. Cùng Mua Bán so sánh Toyota Rush và Xpander trong bài viết này để biết thêm các thông số chi tiết cho từng loại bạn đọc nhé!

So sánh xe rush và xpander năm 2024
So sánh Toyota Rush và Xpander phân khúc giá 600 triệu

1. So sánh Toyota Rush và Xpander về giá bán

So sánh Toyota Rush và Xpander về giá bán

Rush S 1.5AT

668.000.000 VNĐ

Mitsubishi Xpander (bản số tự động 4 cấp)

630.000.000 VNĐ

Mitsubishi Xpander (bản số sàn 5 cấp)

555.000.000 VNĐ

2. So sánh Toyota Rush và Xpander về kích thước

Nếu xét chung về tổng thể khi so sánh Toyota Rush và Xpander thì có vẻ rằng dòng Rush nhà Toyota sẽ bị “lép vế” hơn nhiều so với dòng Xpander nhà Mitsubishi. Bởi Mitsubishi Xpander sở hữu cho mình kích thước cũng như những thông số kĩ thuật rất được các vị khách mê xe yêu thích.

So sánh xe rush và xpander năm 2024
So sánh Toyota Rush và Xpander – Chi tiết kích thước hai dòng xe phổ biến là Toyota Rush và Xpander

  • Toyota Rush

Kích thước của dòng Rush nhà Toyota lần lượt là 4.435 x 1.695 x 1.705, chiều dài cơ sở là 2.685 mm và khoảng sáng gầm xe là 220 mm.

  • Mitsubishi Xpander

Kích thước của dòng Xpander nhà Mitsubishi lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.700, chiều dài cơ sở là 2.775 mm và khoảng sáng gầm xe là 205 mm.

\>>>Xem thêm: Tìm hiểu về máy lọc không khí ô tô và top 10 máy lọc được ưa chuộng nhất

3. So sánh Toyota Rush và Xpander về ngoại thất

3.1 Thiết kế đầu xe

So sánh xe rush và xpander năm 2024
So sánh Toyota Rush và Xpander – So sánh thiết kế đầu xe Toyota Rush và Xpander màu bạc

  • Toyota Rush

Đánh giá Toyota Rush thì thiết kế đầu xe chưa đem lại điểm riêng biệt đột phá nào do những đường nét thiết kế còn khá đơn giản. Khi chúng ta đặt lên bàn cân để so sánh Toyota Rush và Xpander thì rõ ràng một điều là Xpander đã ăn đứt Rush ở khía cạnh thiết kế này.

Thế nhưng có một điểm thiết kế mà Toyota Rush hơn hẳn đầu xe Xpander nhà Mitsubishi chính là hệ thống đèn LED chiếu sáng ở đầu xe trông hiện đại và sáng hơn Xpander.

  • Mitsubishi Xpander

Xpander nhà Mitsubishi đã làm tốt vai trò của mình trong việc gây ấn tượng mạnh về phần thiết kế đầu xe vô cùng mạnh mẽ, phong cách. Cụ thể là với hình chữ X được mạ crome cực sáng nằm ở vị trí gần sát với hốc đèn pha cỡ đại, dải đèn ban ngày nằm ngay ở phía trên được tạo hình mắt hí dáng xếch cao cực kì độc lạ nối liền theo chính là mặt ca lăng được ốp 2 miếng kim loại đầy bóng loáng.

3.2 Thiết kế thân xe

So sánh xe rush và xpander năm 2024
So sánh Toyota Rush và Xpander – Thiết kế thân xe Toyota Rush so với Mitsubishi Xpander có phần mềm mại hơn

  • Toyota Rush

Cũng không lấy làm lạ khi thiết kế thân xe trông khá mềm mại và quen mắt khiến cho dòng xe Rush đến từ nhà Toyota trông không quá bắt mắt lúc thoạt nhìn vào. Tuy nhiên điểm nhấn với bộ vành đan xoáy vào nhau ở thân xe với kích thước 17 inch có thể khiến nó nhỉnh hơn Xpander (chỉ 16 inch).

  • Mitsubishi Xpander

Sở hữu cho mình vẻ ngoài rất cứng cáp và vững chãi cộng thêm những thiết kế hình dạng đường hằn sâu được in nổi trên phần thân. Mitsubishi Xpander mang đến nguồn cảm hứng cho những người muốn sở hữu chiếc xe ô tô cá tính, phong cách mạnh mẽ, phóng khoáng.

3.3 Thiết kế đuôi xe

So sánh xe rush và xpander năm 2024
Mitsubishi Xpander có phần nhỉnh hơn Toyota Rush về sự mạch lạc trong thiết kế đuôi xe

  • Toyota Rush

So sánh Toyota Rush và Xpander Mitsubishi thì thiết kế phần đuôi xe dòng Rush nhà Toyota trông rất quen thuộc đối với những người có nghiên cứu về xe bởi đây là sự lai tạo giữa Innova kèm Fortuner. Thiết kế này khiến chiếc xe không chỉ bề thế mà còn vững chắc. Được chia thành 2 tầng riêng biệt chồng lên nhau đó chính là đèn hậu, sự phối màu nổi bật cũng được thể hiện rõ ở nơi này khi ốp nhựa của cản sau màu đen có hình dáng chữ X phối cùng ốp bạc trông thật hài hòa.

  • Mitsubishi Xpander

Tuy tốt là thế nhưng để so sánh Toyota Rush và Xpander về phần thiết kế đuôi xe thì Xpander nhà Mitsubishi vẫn đỉnh hơn hẳn do có nhiều họa tiết, đường nét gấp mạch lạc và rõ ràng giúp xe đầy vẻ nam tính mạnh mẽ cực kì lực lưỡng. Với thiết kế đèn hậu dáng chữ L siêu sắc cạnh quay đối xứng nhau kết hợp cùng cản sau một cách cực kì cân đối, khiến cho phần cản sau như được dày thêm, độ nhô bồi vào cao lên đến gần với nắp cốp.

\>>>Xem thêm: Xe Hybrid Là Gì? Vì Sao Ngày Càng Thông Dụng

3.4 Trang bị ngoại thất

Toyota Rush S 15.5 AT

Mitsubishi Xpander AT

Kích thước tổng thể

4.435 x 1.695 x 1.705

4.475 x 1.750 x 1.700

Chiều dài cơ sở

2.685

2.775

Khoảng sáng gầm xe

220

205

Bán kính vòng quay tối thiểu

5.2

5.2

Lốp xe

215/60R17

205/55R16

Hệ thống đèn pha

LED

Halogen

Đèn LED ban ngày

Không

Định vị LED

Mâm xe

17 inch

16 inch

Gương chiếu hậu

Dạng gập và có chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ

Dạng gập và có chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ

4. So sánh Toyota Rush và Xpander về nội thất

4.1 Khoang lái và taplo

  • Toyota Rush

So sánh Toyota Rush và Xpander về phần khoang lái thì chắc hẳn dòng Rush nhà Toyota sẽ có phần nhỉnh hơn về phần thẩm mỹ bởi thiết kế đẹp, nịnh mắt và sang trọng.

So sánh xe rush và xpander năm 2024
So sánh Toyota Rush và Xpander – Khoang lái và taplo ô tô Toyota Rush hài hòa và nịnh mắt

  • Mitsubishi Xpander

Còn nếu bạn cần tìm kiếm sự tiện lợi thì khoang lái của Mitsubishi Xpander sẽ làm tốt phần công việc của mình hơn khi so sánh Toyota Rush.

So sánh xe rush và xpander năm 2024
So sánh Toyota Rush và Xpander – Khoang lái và taplo ô tô Xpander sở hữu nhiều tiện ích hiện đại

4.2 Khoang hành khách và ghế ngồi

  • Toyota Rush

Sử dụng tông màu chủ đạo là tông màu tối và nhìn chung thì cũng ổn tuy nhiên nếu di chuyển trên những hành trình xa có thời gian lâu dài thì người ngồi ở hàng ghế thứ ba của Toyoya Rush sẽ có cảm giác chật chội, bí bách khó trở mình hơn so với người cùng ngồi ở hàng ba của dòng Xpander nhà Mitsubishi.

So sánh xe rush và xpander năm 2024
Khoang hành khách và ghế ngồi của Toyota Rush đa phần có tông màu tối

  • Mitsubishi Xpander

Sử dụng tông màu chủ đạo là tông màu sáng, khi so sánh Toyota Rush và Xpander ta có thể thấy rõ rằng Xpander sẽ ăn tiền hơn đối thủ của mình khi khoang hành khách có thiết kế rộng rãi hơn nhiều, đã thế thì chất liệu ghế còn là nỉ cao cấp trong khi chất liệu ghế của Toyota Rush chỉ là nỉ thông thường.

So sánh xe rush và xpander năm 2024
Khoang hành khách và ghế ngồi của Xpander có thiết kế rộng rãi

\>>>Xem thêm: So sánh Toyota Veloz và Xpander 2022: Màn so sánh cân tài cân sức

4.3 Khoang hành lý

  • Toyota Rush

so sánh Toyota Rush và Xpander thì dòng Rush nhà Toyota sở hữu cho mình dung tích khoảng 231 lít chính là khoang hành lý của Toyota Rush và dung tích sẽ còn tăng lên đến 517L nếu gập hàng ghế thứ 3 lại. Tuy nhiên nó (dung tích này) so với một chiếc MPV 7 chỗ thì thực sự là rất nhỏ và không đủ chỗ cho sự thoải mái – có cảm giác hơi nhồi nhét.

So sánh xe rush và xpander năm 2024
Cả hai dòng xe này đều sở hữu dung tích chứa rất lớn ở khoang hành lý

  • Mitsubishi Xpander

Khi so sánh Toyota Rush và Xpander thì khoang hành lý Mitsubishi Xpander khá thoải mái nếu xét trong phân khúc xe MPV 7 chỗ giá rẻ. Người dùng có thể gập cả 2 hàng ghế trên nếu muốn diện tích chứa hành lý được tăng thêm lên. Đặc biệt Xpander có cho mình khoang hành lý có những ngăn chứa đồ với thiết kế âm ở dưới, thường thì hãy dùng chúng cho mục đích để giày dép hay các vật dụng dính dơ chẳng hạn như bùn đất hay vật dụng có mùi…

Ngoài ra bạn có thể tham khảo một số mẫu xe ô tô cũ:

So sánh xe rush và xpander năm 2024

15

  • Hôm nay
  • Quận 10, TP.HCM

So sánh xe rush và xpander năm 2024

13

  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận 9, TP.HCM

So sánh xe rush và xpander năm 2024

15

  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận 9, TP.HCM

So sánh xe rush và xpander năm 2024

9

  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận 9, TP.HCM

So sánh xe rush và xpander năm 2024

12

  • Hôm nay
  • Quận Cầu Giấy, Hà Nội

So sánh xe rush và xpander năm 2024

30

  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận Thủ Đức, TP.HCM

So sánh xe rush và xpander năm 2024

11

  • Hôm nay
  • Quận 4, TP.HCM

So sánh xe rush và xpander năm 2024

15

  • Hôm nay
  • Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

So sánh xe rush và xpander năm 2024

10

  • Hôm nay
  • Quận 4, TP.HCM

So sánh xe rush và xpander năm 2024

30

  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận Thủ Đức, TP.HCM

So sánh xe rush và xpander năm 2024

30

  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận Thủ Đức, TP.HCM

So sánh xe rush và xpander năm 2024

13

  • Hôm nay
  • Quận 4, TP.HCM

So sánh xe rush và xpander năm 2024

30

  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận Thủ Đức, TP.HCM

So sánh xe rush và xpander năm 2024

30

  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận Thủ Đức, TP.HCM

So sánh xe rush và xpander năm 2024

1

  • Hôm nay
  • Quận 1, TP.HCM

So sánh xe rush và xpander năm 2024

18

  • Hôm nay
  • Quận Bình Tân, TP.HCM

So sánh xe rush và xpander năm 2024

22

  • Hôm nay
  • Huyện Đông Anh, Hà Nội

So sánh xe rush và xpander năm 2024

29

  • Hôm nay
  • Huyện Hóc Môn, TP.HCM

So sánh xe rush và xpander năm 2024

7

  • Hôm nay
  • TP. Quy Nhơn, Bình Định

So sánh xe rush và xpander năm 2024

28

  • Hôm nay
  • Quận Bình Tân, TP.HCM

4.4 Trang bị nội thất

Toyota Rush S 15.5 AT

Mitsubishi Xpander AT

Chiều dài cơ sở (mm)

2.685

2.775

Số chỗ ngồi

7

7

Chất liệu ghế

Nỉ

Nỉ cao cấp

Ghế tài xế

Chỉnh tay 6 hướng

Chỉnh tay 6 hướng

Màn hình cảm ứng

7 inch

6.2 inch

Hệ thống loa

8 loa

4-6 loa

Kết nối USB, Bluetooth

Có

Có

Hệ thống điều hòa

Tự động

Chỉnh tay

Kết nối Wifi

Có

Không

5. So sánh Toyota Rush và Xpander về khả năng vận hành

So sánh xe rush và xpander năm 2024
Cả động cơ và trang bị an toàn của hai dòng xe này vô cùng tuyệt vời

5.1 Động cơ

  • Toyota Rush

Toyota Rush có khối động cơ xăng dung tích 1.5L và 4 xi-lanh với công suất cực đại lên đến 102 mã lực kèm mô-men xoắn tối đa là 134 Nm. Khác với Xpander thì Rush dùng hệ dẫn động cầu sau để khả năng vận hành được tăng lên mang đến cho Rush khả năng chở tải cực tốt với hộp số xe là tự động 4 cấp.

  • Mitsubishi Xpander

Mitsubishi Xpander vẫn giữ nguyên khả năng vận hành trong bản cải tiến như từ trước đến giờ vẫn thể hiện với DOHC, động cơ dung tích 1.5L và 4 xi-lanh đã cho ra công suất tối đa 104 mã lực (6.000 vòng/phút) cùng mô-men xoắn cực đại 141 Nm (4.000 vòng/phút). Mẫu MPV gầm cao này sử dụng hệ dẫn động cầu trước FWD kèm hộp số tự động 4 cấp.

Toyota Rush S 15.5 AT

Mitsubishi Xpander AT

Động cơ

1.5L 2NR-VE

Xăng MIVEC 1.5L

Công suất (mã lực)

102

102

Mô men xoắn (Nm)

134

141

Hộp số

Hộp số tự động 4 cấp

Hộp số tự động 4 cấp / số tay 5 cấp

Gầm cao

220 mm

205 mm

Dẫn động

Cầu sau

Cầu trước

5.2 Trang bị đảm bảo an toàn

  • Toyota Rush

Về phần này thì đảm bảo một điều rằng Toyota Rush hoàn toàn vượt trội hơn hẳn Xpander do có kèm hệ thống kiểm soát lực kéo và số túi khí là 6 túi (Xpander chỉ có 4) cùng những thiết bị quan trọng đi kèm như hệ thống phanh an toàn ABS, cân bằng điện tử hay phân phối lực phanh điện tử EBD,…

  • Mitsubishi Xpander

Xpander đạt 4 sao về vấn đề an toàn do ASEAN NCAP (tổ chức đánh giá xe) chứng nhận bao gồm hệ thống phanh an toàn ABS, cân bằng điện tử hay phân phối lực phanh điện tử EBD,…

Toyota Rush

Mitsubishi Xpander

Túi khí

6

4

Chống bó cứng phanh

Có

Có

Phân phối lực phanh điện tử

Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp

Cân bằng điện tử

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc

Camera lùi

Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau

Không

Kiểm soát lực kéo

6. Nên mua Toyota Rush hay Xpander?

Sau khi so sánh Toyota Rush và Xpander thì cả hai đều có những điểm mạnh riêng. Tuy là thế nhưng Xpander sẽ là lựa chọn tốt và tối ưu hơn cùng tầm đang rất “hạt dẻ” trong thời điểm hiện nay nếu bạn sử dụng tối đa nhu cầu chở 7 người.

Toàn bộ thông tin chi tiết khi so sánh Toyota Rush và Xpander đã được thống kê trong bài viết xin được gửi đến bạn đọc. Hi vọng bạn đọc đã có thêm thông tin và đưa ra lựa chọn về chiếc ô tô như mong muốn. Chúc bạn có một ngày năng lượng và đừng quên truy cập trang Muaban của chúng tôi để tìm đọc thêm nhiều bài viết thú vị khác nhé!