Suất vốn đầu tư 2022 Bộ xây dựng

Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế Tổng cộng

Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế Tổng cộng

Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế Tổng cộng

Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế Tổng cộng

Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế Tổng cộng

Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế Tổng cộng

Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế Tổng cộng Giá trị sau thuế

Suất vốn đầu tư Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng Ban hành và có hiệu lực từ ngày 13/7/2022. CÔNG BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2021. Kèm theo Suất vốn đầu tư Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20/1/2021

Cơ sở Suất vốn đầu tư xây dựng Quyết định 610/QĐ-BXD

– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung; Về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

– Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

– Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

– Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng; Và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

– Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016

– Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

– Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

– Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế như:

+ Tiêu chuẩn TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”;

Suất vốn đầu tư xây dựng gồm chi phí:

Suất vốn đầu tư xây dựng [gọi tắt là suất vốn đầu tư] là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế.

Suất vốn đầu tư xây dựng gồm: Chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Một số khoản mục chi phí khác và thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.

Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án/công trình xây dựng cụ thể như:

– Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, thuê đất trong thời gian xây dựng [nếu có]; chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng [nếu có] và các chi phí có liên quan khác;

– Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng [đối với các dự án có sử dụng vốn vay];

– Vốn lưu động ban đầu [đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh];

– Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư [dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án];

– Một số chi phí có tính chất riêng biệt theo từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài; chi phí có tính chất riêng khác.

Hệ số điều chỉnh Suất vốn đầu tư xây dựng

Suất vốn đầu tư được công bố bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình thuộc vùng được quy định dưới đây thì sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng công bố tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được công bố hệ số điều chỉnh bao gồm:

Vùng 1 bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang; Cao Bằng. Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,

Vùng 2 bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên; thành phố Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.

Vùng 3 bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa , Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế; thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam,Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Vùng 4 bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.

Vùng 5 bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu.

Vùng 6 bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long; Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ.

Vùng 7: Thành phố Hà Nội

Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh

Một số bài viết khác liên quan bạn có thể tham khảo thêm

Cách tính hệ số nở rời của đất mới nhất mới nhất năm 2022 XEM TẠI ĐÂY 

Các bước thẩm tra dự toán mới nhất năm 2022 XEM TẠI ĐÂY

Hợp đồng đơn giá cố định phát sinh khối lượng XEM TẠI ĐÂY

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG THI CÔNG xây dựng năm 2022 XEM TẠI ĐÂY

Tổng hợp Nghị định thông tư về xây dựng năm 2022 Xem Tại đây

Xem chi tiết Suất vốn đầu tư Quyết định 610/QĐ-BXD năm 2022 của Bộ xây dựng

Suất vốn đầu tư năm 2022 theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP của Chính phủ quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Trình tự đầu tư xây dựng Nghị định 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ

Suất vốn đầu tư xây dựng năm 2022 là gì ?

Theo Điều 25 Nghị định 10/2021/NĐ-CP của Chính phủ

Suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế, là căn cứ để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng

Suất vốn đầu tư năm 2022 gồm chi phí

2. Suất vốn đầu tư xây dựng gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; một số khoản mục chi phí khác và thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa gồm chi phí dự phòng và chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án, công trình.

Suất vốn đầu tư là căn cứ để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư và Sơ bộ tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư gồm các chi phí sau:

Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

Chi phí quản lý dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí khác

Chi phí dự phòng

Video hướng dẫn xác định Suất vốn đầu tư xây dựng XEM TẠI ĐÂY

Lưu ý Suất vốn đầu tư chưa gồm chi phí dự phòng chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án, công trình.

Trình tự đầu tư xây dựng Nghị định 15/2021

1. Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc

Khảo sát xây dựng;

Lập, thẩm định, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư [nếu có];

Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;

Lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi để phê duyệt/quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;

2. Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc

a, Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn [nếu có];

b, Khảo sát xây dựng;

c, lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng;

d, cấp giấy phép xây dựng [đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng]; lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng;

e, thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng;

f, tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng; bàn giao công trình đưa vào sử dụng và các công việc cần thiết khác

3. Giai đoạn kết thúc dự án gồm các công việc

1. Quyết toán hợp đồng xây dựng,

2. Quyết toán dự án hoàn thành,

3. Xác nhận hoàn thành công trình,

4. Bảo hành công trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan và các công việc cần thiết khác.

Một số bài viết khác liên quan trình đầu tư xây dựng

Tổng hợp đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 của 63 Tỉnh/Tp Xem Tại đây

Tổng hợp bảng tính giá ca máy năm 2022 mới nhất của 63 tỉnh thành phố Xem Tại đây

Tổng hợp thông tư nghị định xây dựng năm 2022 Xem Tại đây

Video liên quan

Chủ Đề