Tại sao gọi là ruột khoang hãy nêu tên một số loài ruột khoang
Nêu đặc điểm giúp em nhận biết động vật ngành ruột khoangII. SỰ ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG1/Nêu đặc điểm giúp em nhận biết động vật ngành Ruột khoang Show 2/ Quan sát hình 22.2 và mô tả hình dạng của hải quỳ, sứa 3/ Quan sát hình 22.3 và nêu đặc điểm nhận biết của sán dây, giun đũa, giun đất. 4/ Nêu những đặc điểm hình thái của 3 loại động vật có trong hình 22.4 5/ Nêu đặc điểm giúp em nhận biết động vật ngành Thân mềm 6/ Gọi tên các động vật có trong hình 22.5 và nêu vai trò của các động vật đó. 7/ Kể tên một số động vật thân mềm có ở địa phương em và nêu vai trò và tác hại của các loài đó trong thực tiễn. 8/ Quan sát mẫu vật (mực, trai, ốc,) hoặc mẫu vật ngâm, video, tranh ảnh và lập bảng vẽ những đặc điểm hình thái của đại diện quan sát theo gợi ý trong bảng 22.1
9/ Gọi tên các động vật trong hình 22.6, mô tả đặc điểm hình thái, nêu ích lợi và tác hại của chúng. 10/ Nêu đặc điểm giúp em nhận biết các động vật thuộc ngành Chân khớp 11/ Nêu tên các động vật thuộc ngành chân khớp trong hình 22.7 12/ Kể tên một số động vật Chân khớp có ở địa phương em và nêu vai trò, tác hại của các loài đó trong thực tiễn 13/ Lập bảng phân biệt các ngành động vật không xương sống theo các tiêu chí sau: đặc điểm nhận biết, các đại diện
Bài làm: 1/
2/ Hình dạng của hải quỳ:
Hình dạng của sứa:
3/ Đặc điểm nhận biết của:
4/ Nêu những đặc điểm hình thái của 3 loại động vật có trong hình 22.4
5/ Đặc điểm nhận biết động vật ngành Thân mềm: có cơ thể mềm và không phân đốt. Đa số các loài có lớp vỏ cứng bên ngoài bảo vệ cơ thể 6/ Con sên lãi, con chai, con ốc, con sứa, con hàu: làm thực phẩm, được dùng trong ngành mỹ phẩm. 7/ Kể tên một số động vật thân mềm có ở địa phương: Chai sông, sứa, ngao, giun, ốc ao, ốc bươu vàng, ốc sên,
8/ Quan sát mẫu vật (mực, trai, ốc,) hoặc mẫu vật ngâm, video, tranh ảnh và lập bảng vẽ những đặc điểm hình thái của đại diện quan sát theo gợi ý trong bảng 22.1
9/ Gọi tên các động vật trong hình 22.6, mô tả đặc điểm hình thái, nêu ích lợi và tác hại của chúng.
10/ Đặc điểm chung của ngành chân khớp: Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở. Các chân phân đốt khớp động. Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể. 11/ Các động vật thuộc ngành chân khớp trong hình 22.7:
12/
13/ Lập bảng phân biệt các ngành động vật không xương sống theo các tiêu chí sau: đặc điểm nhận biết, các đại diện
Câu hỏi Nêu đặc điểm giúp em nhận biết động vật ngành ruột khoang được trả lời bởi các giáo viên trường THPT chuyên Hà Nội Amsterdam. Hy vọng sẽ giúp các em nắm được bài học một cách tốt nhất. Đăng bởi: Hanoi1000.vn Chuyên mục: Giáo dục Rate this post Tags trả lời câu hỏi SGK |