Bài toán chi phí vận chuyển thêm trạm thu năm 2024
Liên quan đến quy định của pháp luật, cho hỏi, chi phí vận hành, chi phí dịch vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng được quy định ra sao? Show
Quy định về chi phí vận hành, chi phí dịch vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừngChi phí vận hành, chi phí dịch vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng quy định tại Khoản 1, 2 Điều 18 Thông tư 45/2021/TT-BGTVT ' onclick="vbclick('7ABB2', '360461');" target='_blank'>Điều 18 Thông tư 45/2021/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 31/03/2022): - Chi phí vận hành thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ là các chi phí cần thiết để hoàn thành các công việc thu tiền sử dụng đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông đường bộ. Chi phí vận hành thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ được xác định theo quy định của cơ quan nhà nước ban hành hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng đã ký kết. - Chi phí dịch vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng là khoản tiền mà Nhà cung cấp dịch vụ thu được hưởng để hoàn vốn cho đầu tư, xây dựng, cải tạo, quản lý, vận hành, bảo trì dự án thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng. Chi phí dịch vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng của mỗi trạm thu phí được xác định cụ thể tại Hợp đồng cung cấp dịch vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng và được trích trực tiếp từ doanh thu thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ có thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ. Chi phí dịch vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng sẽ được điều chỉnh tùy theo quy định tại các điều khoản Hợp đồng cung cấp dịch vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng hoặc quy định của pháp luật có liên quan. Chi phí giám sát hoạt động thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộChi phí giám sát hoạt động thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ quy định tại Khoản 3 Điều 18 Thông tư 45/2021/TT-BGTVT ' onclick="vbclick('7ABB2', '360461');" target='_blank'>Điều 18 Thông tư 45/2021/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 31/03/2022): - Đơn vị quản lý thu có trách nhiệm bố trí cán bộ thực hiện công tác kiểm tra giám sát thu, đối soát số liệu thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ với Nhà cung cấp dịch vụ thu hoặc với Doanh nghiệp dự án PPP trong trường hợp thu liên thông. Chi phí cho công tác kiểm tra giám sát thu, đối soát của Đơn vị quản lý thu được lấy từ chi phí vận hành thu. - Cơ quan có thẩm quyền tổ chức triển khai vận hành Hệ thống quản lý, giám sát thu; lập, trình cơ quan quản lý cấp trên quyết định giao dự toán hàng năm từ nguồn chi thường xuyên cho hoạt động kinh tế đường bộ theo quy định của Bộ Tài chính. Doanh nghiệp chọn vận tải biển vì cước tiết kiệm, năng lực chuyên chở ít hạn chế, rủi ro hư hại thấp,… Cập nhật chi phí vận tải đường biển mới nhất thôi! Chi phí vận tải đường biển được xem là yếu tố quan trọng tác động đến hoạt động trao đổi hàng hóa toàn cầu. Song, chi phí này lại không có mức cố định mà hay biến động bất thường, khiến nhiều doanh nghiệp khó dự trù chính xác. Trong bài viết dưới đây, InterLOG đã tổng hợp đầy đủ các thông tin liên quan đến giá cước vận tải biển và công thức tính được sử dụng phổ biến hiện nay. Cùng theo dõi nhé! 1. Tìm hiểu tình hình giá cước vận tải biển hiện nayThông tin ghi nhận từ Chỉ số giá cước vận tải container của 8 tuyến đường chính trên toàn cầu (Drewry World Container Index - WCI): Tính đến ngày 27/05/2021, chỉ số WCI đạt mức 6.257 USD (cao hơn 293% so với cùng thời điểm năm ngoái). Gần 2 tháng tiếp theo, vào ngày 01/07/2021, chỉ số này tăng mạnh, lên đến 8.399 USD (tăng 346% so với cùng thời điểm năm trước) và chạm mức kỷ lục 8.883 USD (cao hơn 339% so với cùng thời điểm năm ngoái) chỉ sau 14 ngày. Sự biến động đột ngột của cước phí vận tải biển thế giới, kéo theo cước phí tại Việt Nam cũng không ngừng tăng cao. Trung bình, cước phí 1 container (20 feet hoặc 40 feet) từ Việt Nam đi châu Âu hoặc Mỹ đều tăng gấp 5 đến 7 lần trước đó. Lý giải cho tình trạng này có liên quan đến vấn đề kẹt cảng và thiếu nhân công trầm trọng (đặc biệt ở những cảng lớn), khiến cho vô số doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tìm kiếm đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải uy tín, giá tốt. Bước sang năm 2023, theo dữ liệu tổng hợp mới nhất từ Drewry, chỉ số WCI giảm xuống còn 1.898 USD/container 40 feet, tức giảm 80% so với cùng thời điểm năm ngoái. Trong đó:
Có thể thấy, giảm thiểu chi phí đường biển mở ra một “cánh cửa mới” cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước trong việc bù đắp thất thoát kinh tế từ những năm trước, giải tỏa “ùn tắc” tại các cảng lớn và thúc đẩy hoạt động trao đổi hàng hóa toàn cầu. 2. Các loại phí và phụ phí trong vận tải đường biển quốc tế và nội địaTổng chi phí vận tải hàng hóa đường biển không cố định mà có thể dao động tùy theo những khoản sau đây: 2.1. Cước vận tải biển quốc tếĐể gửi hàng hóa đi quốc tế thành công, Quý khách cần nắm rõ các khoản phí và phụ phí cơ bản như sau:
2.2. Cước vận tải biển nội địaKhi vận chuyển hàng hóa bằng đường biển nội địa, doanh nghiệp cũng tiến hành đóng các khoản phí tương tự như vận tải đường biển quốc tế; nhưng không cần thanh toán chi phí khai báo hải quan nước ngoài. Trong đó, tùy theo quy định của mỗi hãng tàu, trọng lượng container và quãng đường di chuyển mà mức phí vận tải biển nội địa sẽ có sự chênh lệch. 3. Yếu tố nào ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển đường biển?Bên cạnh tìm hiểu các loại phí và phụ phí trong vận tải đường biển, Quý doanh nghiệp cần biết rằng giá cước cũng có thể thay đổi bởi ảnh hưởng một số yếu tố như:
4. Công thức tính giá cước vận tải biểnHiện nay có 2 cách tính cước phí vận chuyển đường biển đó là: Tính cước theo kg (KGS) và tính theo thể tích (CBM). Nguyên tắc cơ bản cần nắm khi tính cước vận tải biển là so sánh giữa thể tích và trọng lượng, sau đó áp dụng công thức tính vào cái lớn hơn. Theo đó, hàng hóa nguyên container (FCL) và hàng hóa lẻ container (LCL) sẽ có công thức tính cước phí như sau: 4.1. Đối với hàng FCL (Hàng nguyên container)Giá cước vận chuyển đường biển cho nguyên container được tính đơn giản theo công thức sau: Giá cước tổng = Giá cước 1 container x Số lượng Container (hoặc số lượng Bill/Shipment). 4.2. Đối với hàng LCL (Hàng lẻ)Đối với kiện hàng container lẻ, tùy theo container đó là hàng nặng hay hàng nhẹ mà Quý khách áp dụng một trong hai công thức bên dưới: Trước tiên, cần thực hiện tính công thức tính thể tích lô hàng theo đơn vị CBM như sau: Thể tích lô hàng = (Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao) x Số lượng (m3). Sau đó, so sánh thể tích lô hàng với trọng lượng lô hàng. Nếu:
Quy ước:
Cuối cùng, áp dụng công thức tính theo CBM hoặc KGS bên dưới: Cước phí CBM = Thể tích lô hàng x Số tiền vận chuyển 1 CBM. Cước phí KGS = (Trọng lượng (kg) x Số tiền vận chuyển của 1 CBM) : 1000. Trong đó: Số tiền vận chuyển 1 CBM do bên cung cấp dịch vụ quy định. Ví dụ: Cho một lô hàng cần xuất khẩu có 25 container, trọng lượng cân được là 1500 Kgs, kích thước mỗi thùng lần lượt là 0,8 m – 0,6m – 0,5m, giá vận chuyển 100 USD/1000kg.
5. Một số lưu ý cần biết khi tham khảo chi phí vận tải đường biểnNhững điều quan trọng Quý khách cần nắm khi tham khảo và thương lượng cước phí vận chuyển đường biển là:
Hy vọng qua những thông tin trên, Quý khách đã hiểu rõ hơn về chi phí vận tải đường biển. Để xuất nhập khẩu hàng hóa thuận lợi với mức giá cước vận tải phải chăng, các doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ càng, ưu tiên hợp tác với công ty vận chuyển uy tín, dày dặn kinh nghiệm. Với hơn 20 năm kinh nghiệm thực chiến, InterLOG là đơn vị cung cấp dịch vụ Logistics và tư vấn giải pháp chuỗi cung ứng toàn diện cho rất nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước. Đặc biệt với vận chuyển hàng hóa đường biển, Quý khách không chỉ hài lòng với giá cước phù hợp, mà còn đáp ứng tối đa nhu cầu vận chuyển và hạn chế rủi ro phát sinh trong quá trình vận chuyển ở mức thấp nhất. Cụ thể:
\>> Xem thêm: Tư vấn giải pháp Logistics phù hợp cho Doanh nghiệp Không chỉ vậy, InterLOG còn tạo dựng niềm tin bền vững với nhiều khách hàng nhờ:
Để biết thêm chi tiết về dịch vụ vận tải đường biển từ InterLOG, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi |