Tập hợp số tự nhiên Ghi số tự nhiên bài tập

Sau đây là các bài tập TOÁN về GHI SỐ TỰ NHIÊN dành cho học sinh lớp 6. Trước khi làm bài tập, nên xem lại lý thuyết trong các bài liên quan:

✨ Ghi số tự nhiên trong HỆ THẬP PHÂN.

Các dạng bài tập thường gặp:

Dạng 1: Đọc – viết số tự nhiên

Bài tập 1.1: Cho số tự nhiên: 15 372 451.

a] Số trên có bao nhiêu chữ số.

b] Chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng nghìn của nó là số nào?

c] Hãy viết cách đọc số tự nhiên trên.

Bài tập 1.2: Viết tập hợp các chữ số của số 2 021.

Nên xem:

🤔 Trắc nghiệm Toán 6 – chủ đề SỐ TỰ NHIÊN.

Dạng 2: Viết một STN thành tổng giá trị các chữ số của nó

Bài tập 2.1: Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó: 1 276; 189 020; 35 517.

Bài tập 2.2: Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó: ,

Bài tập 2.3: Cho số 49 720. Chữ số 7 trong đó có giá trị là bao nhiêu?

Dạng 3: Viết các số tự nhiên từ các chữ số cho trước

✨ Lưu ý: Chữ số đầu tiên [bên trái] phải khác 0.

Bài tập 3.1: Từ chữ số0; 1; 2, hãy viết:

a] Tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau.

b] Tất cả các số tự nhiên có ba chữ số.

c] Tất cả các số tự nhiên có hai chữ số khác nhau.

Bài tập 3.2: Viết tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số, trong đó có hai chữ số 3, một chữ số 2, một chữ số 1.

Dạng 4: Đọc – viết số La Mã.

✨ Từ 1 đến 10:

✨ Để biểu diễn các số từ 11 đến 20, thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X:

✨ Để biểu diễn các số từ 21 đến 30, thêm XX vào bên trái mỗi số từ I đến X:

Bài tập 4.1: Đọc các số La Mã: XIV, XVI, XIX, XXII.

Bài tập 4.2: Viết các số sau bằng số La Mã: 14; 24; 26.

Đáp án các bài tập:

Dạng 1:

Bài tập 1.1:

a] Số 15 372 451 có tám chữ số.

b] Chữ số hàng đơn vị là 1. Chữ số hàng nghìn là 2.

c] Số 15 372 451 được đọc là: “Mười lăm triệu ba trăm bảy mươi hai nghìn bốn trăm năm mươi mốt”.

Bài tập 1.2: Tập hợp các chữ số của số 2 021 là: A = {0; 1; 2}.

Dạng 2:

Bài tập 2.1:

1 276 = 1 × 1 000 + 2 × 100 + 7 × 10 + 6

189 020 = 1 × 100 000 + 8 × 100 000 + 9 × 1 000 + 0 × 100 + 2 × 10 + 0

35 517 = 3 × 10 000 + 5 × 1 000 + 5 × 100 + 1 × 10 + 7

Bài tập 2.2:

Bài tập 2.3: Chữ số 7 trong số 49 720 có giá trị là 700.

Dạng 3:

Bài tập 3.1:

a] Vì chữ số đầu tiên [hàng trăm] phải khác 0 nên nó chỉ có thể là 1 hoặc 2.

Nếu chữ số hàng trăm là 1, ta viết được: 102; 120.

Nếu chữ số hàng trăm là 2, ta viết được: 201; 210.

Vậy tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau lập được từ các chữ số 0; 1; 2 là: 102; 120; 201; 210.

b] Các số có ba chữ số lập được từ các chữ số 0; 1; 2:

  • Khi 1 là chữ số hàng trăm: 100; 101; 102; 110; 111; 112; 120; 121; 122.
  • Khi 2 là chữ số hàng trăm: 200; 201; 202; 210; 211; 212; 220; 221; 222.

c] Các số tự nhiên có hai chữ số khác nhau lập được từ các chữ số 0; 1; 2:

  • Khi 1 là chữ số hàng chục: 10; 12.
  • Khi 2 là chữ số hàng chục: 20; 21.

Vậy các số tự nhiên có hai chữ số khác nhau lập được từ các chữ số 0; 1; 2 là: 10; 12; 20; 21.

Bài tập 3.2: Có 12 số:

  • Chữ số 3 đứng đầu: 3 312; 3 321; 3 213; 3 231; 3 123; 3 132;
  • Chữ số 2 đứng đầu: 2 313; 2 331; 2 133;
  • Chữ số 1 đứng đầu: 1 323; 1 332; 1 233.

Dạng 4:

Bài tập 4.1: XIV: Mười bốn; XVI: Mười sáu; XIX: Mười chín; XXII: Hai mươi hai.

Bài tập 4.2: 14: XIV; 24: XXIV; 26: XXVI.

Trả lời câu hỏi thực hành trang 10, 11 Toán 6 Chân trời sáng tạo. Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK Toán lớp 6 CTST tập 1. Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên – Chương 1 Số tự nhiên

a] Tập hợp \[\mathbb{N}\] và \[{\mathbb{N}^*}\] có gì khác nhau?

b] Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: C = {\[a \in {\mathbb{N}^*}\]| a < 6 }.

a] Tập hợp \[\mathbb{N}\] chứa số 0 còn tập hợp \[{\mathbb{N}^*}\] không chứa số 0

b] C = {1; 2; 3; 4; 5}

Thực hành 2

Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp sau:

a] 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần;

b] m, 101, n, p là bốn số tự nhiên liên tiếp giảm dần.

a] 17, 19, 21

b] 102, 101, 100, 99

Hoạt động khám phá trang 11 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

So sánh a và 2020 trong những trường hợp sau:

a] a > 2021

b] a < 2000

a] Nếu số thứ nhất lớn hơn số thứ hai, số thứ hai lớn hơn số thứ ba thì số thứ nhất lớn hơn số thứ ba

b] Nếu số thứ nhất nhỏ hơn số thứ hai, số thứ hai nhỏ hơn số thứ ba thì số thứ nhất nhỏ hơn số thứ ba

a]  Ta có: a > 2021 mà 2021 > 2020 nên a > 2020

b] Ta có a < 2000 mà 2000 < 2020 nên a < 2020

Thực hành 3

Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36. Liệt kê các phần tử của A theo thứ tự giảm dần.

Các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35

=> A = {0; 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35}

Thực hành 4

Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số? Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, …của mỗi số đó.

       2 023;  5 427 198 653

Số 2 023 có bốn chữ số trong đó:

Chữ số hàng đơn vị là: 3

Chữ số hàng chục là: 2

Chữ số hàng trăm là: 0

Chữ số hàng nghìn là: 2

Số 5 427 198 653 có mười chữ số trong đó:

Chữ số hàng đơn vị là: 3

Chữ số hàng chục là: 5

Chữ số hàng trăm là: 6

Chữ số hàng nghìn là: 8

Chữ số hàng chục nghìn là: 9

Chữ số hàng trăm nghìn là: 1

Chữ số hàng triệu là: 7

Chữ số hàng chục triệu là: 2

Chữ số hàng trăm triệu là: 4

Chữ số hàng tỉ là: 5

Thực hành 5

a] Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345 và 2 021.

b] Đọc số 96 208 984. Số triệu, số trăm là bao nhiêu?

a] 345 = 3 x 100 + 4 x 10 + 5 = 300 + 40 + 5

  2 021 = 2 x 1000 + 0 x 100 + 2 x 10 + 1 = 2000 + 20 + 1

b] Chín mươi sáu triệu hai trăm linh tám nghìn chín trăm tám mươi tư.

    Số đã cho có số triệu là 6 và số trăm là 9

Thực hành 6

Hoàn thành bảng dưới đây vào vở:

Số La Mã

XII

XXII

XXIV

Giá trị tương ứng trong hệ thập phân

20

17

30

26

28

Từ các số này, nếu thêm vào bên trái mỗi số một chữ số X ta được các số từ 11 đến 20, nếu thêm vào bên trái hai chữ số X ta được các số từ  21 đến 30.

Số La Mã

XII

XX

XXII

XVII

XXX

XXVI

XXVIII

XXIV

Giá trị tương ứng trong hệ thập phân

12

20

22

17

30

26

28

24

Giải bài 1 trang 12 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chọn kí hiệu thuộc \[\left[  \in  \right]\] hoặc không thuộc \[\left[  \notin  \right]\] thay cho mỗi dấu ? .

 

Dựa vào tập \[\mathbb{N}\]= {0; 1; 2; 3; 4;….} và tập \[{\mathbb{N}^*}\]={1; 2; 3; 4;…}

a] \[15 \in \mathbb{N}\]

b] \[10,5 \notin {\mathbb{N}^*}\]

c] \[\frac{7}{9} \notin \mathbb{N}\]

d] \[100 \in \mathbb{N}\]

Bài 2 trang 12 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng, khẳng định nào là sai?

a] 1 999 > 2 003

b] 100 000 là số tự nhiên lớn nhất;

c] 5 \[ \le \] 5

d] Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất.

a] Sai

b] Sai

c] Đúng

d] Sai

Bài 3 trang 12 SGK Toán 6 tập 1 CTST

Biểu diễn các số 1 983; 2 756; 2 023 theo mẫu 1 983 = 1 x 1 000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3.

\[\overline {abcd} \]= a x 1000 + b x 100 + c x 10 + d

2 756 = 2 x 1000 + 7 x 100 + 5 x 10 + 6

2 023 = 2 x 1000 + 2 x 10 + 3

Giải bài 4 trang 12 SGK Toán 6 CTST tập 1

Hoàn thành bảng dưới đây vào vở [theo mẫu].

Số tự nhiên

27

19

16

Số La Mã

XXVII

XIV

XXIX

Số tự nhiên

27

14

19

29

16

Số La Mã

XXVII

XIV

XIX

XXIX

XVI

Video liên quan

Chủ Đề