Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024

Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh là thành phố trực thuộc tỉnh có diện tích khoảng trên 1.100km2. Diện tích tự nhiên của thành phố này bao gồm phần diện tích trên đất liền và hàng trăm đảo đá vôi trên các vịnh Hạ Long, Bái Tử Long và Lan Hạ.

Như vậy, hiện nay Hạ Long là thành phố trực thuộc tỉnh có diện tích lớn nhất cả nước, lớn hơn diện tích 3 tỉnh nhỏ nhất là Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên và xấp xỉ diện tích của thành phố trung ương Đà Nẵng.

Với vị trí đặc biệt thuận lợi, Thành phố Hạ Long được xác định là một trong ba đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế vùng đồng bằng Bắc Bộ: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.

2. Tỉnh này còn có thành phố nào nằm trong nhóm 5 thành phố có diện tích lớn nhất Việt Nam?

Cẩm Phả Uông Bí Quảng Yên Móng Cái

Chính xác

Hiện Quảng Ninh có 4 thành phố là Hạ Long, Móng Cái, Cẩm Phả, Uông Bí. Ngoài Hạ Long, Móng Cái là thành phố đứng thứ 3 cả nước về diện tích với hơn 500km2. Cẩm Phả xếp thứ 6 với khoảng 400km2

Móng Cái là thành phố cửa khẩu có các dạng địa hình đồi núi, trung du và ven biển. Địa hình bị chia cắt khá phức tạp, hình thành ba vùng rõ rệt: vùng núi cao phía Bắc, vùng trung du ven biển và hải đảo. Móng Cái hiện có nhiều điểm du lịch hấp dẫn như trung tâm thành phố với bãi biển Trà Cổ, cửa khẩu quốc tế Móng Cái, cầu Bắc Luân…

3. Thành phố nào nhỏ nhất nước ta?

Từ Sơn (Bắc Ninh) Phủ Lý (Hà Nam) Sầm Sơn (Thanh Hóa) Vĩnh Yên (Vĩnh Phúc)

Chính xác

Sầm Sơn là thành phố ven biển của tỉnh Thanh Hóa, cách trung tâm thành phố Thanh Hóa 16km, có diện tích tự nhiên gần 45km2. Đây là thành phố trực thuộc tỉnh nhỏ nhất nước ta, được thành lập vào năm 2017 trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Sầm Sơn. Sầm Sơn có nhiều danh thắng nổi tiếng như hòn Trống Mái, đền Độc Cước, núi Trường Lệ, chùa Cô Tiên...

Một số thành phố có diện tích nhỏ ở Việt Nam như Nam Định với 46km2, Ninh Bình 48km2, Vĩnh Long 48km2, Vĩnh Yên (Vĩnh Phúc) 50km2.

4. Thành phố nào trực thuộc tỉnh đông dân nhất Việt Nam?

Thuận An (Bình Dương) Dĩ An (Bình Dương) Biên Hòa (Đồng Nai) Nha Trang (Khánh Hòa)

Chính xác

Biên Hòa là thành phố trực thuộc tỉnh Đồng Nai, cách trung tâm TP.HCM khoảng 30km. Đây hiện là đầu mối giao thông lớn trong vùng kinh tế phía Nam và cũng là thành phố thuộc tỉnh có dân số đông nhất cả nước, tương đương với 2 thành phố trực thuộc trung ương là Đà Nẵng và Cần Thơ.

Theo quy hoạch chung giai đoạn 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Biên Hòa sẽ trở thành thành phố năng động về kinh tế, có sức cạnh tranh cao, có dịch vụ đa ngành cao cấp, công nghiệp công nghệ cao.

5. Tỉnh nào có tên thành phố trực thuộc dài nhất Việt Nam?

Điện Biên Đắk Lắk Ninh Thuận Bình Dương

Chính xác

Ninh Thuận là tỉnh có tên thành phố trực thuộc dài nhất là thành phố Phan Rang - Tháp Chàm. Thời kỳ chính quyền Sài Gòn quản lý, Phan Rang và Tháp Chàm là hai thị trấn riêng biệt.

Từ năm 1976 đến 1992, khi tỉnh Ninh Thuận hợp nhất với tỉnh Bình Thuận và Bình Tuy thành tỉnh Thuận Hải thì Phan Rang - Tháp Chàm trở thành thị xã thứ hai của Thuận Hải, sau thị xã Phan Thiết.

Năm 1992, tỉnh Thuận Hải được tách thành hai tỉnh Bình Thuận và Ninh Thuận. Tỉnh Ninh Thuận được tái lập với tỉnh lỵ là thị xã Phan Rang - Tháp Chàm.

Ở Việt Nam, thể chế thành phố được xác định theo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Quốc hội dựa trên một số tiêu chí nhất định như diện tích, dân số, tình trạng công trình hạ tầng xã hội hay mức độ quan trọng về kinh tế, chính trị.

Về cơ bản, các đô thị từ loại III trở lên là những thành phố. Một số thành phố ở Việt Nam là đơn vị hành chính cấp tỉnh (cấp 1), gọi là các Thành phố trực thuộc trung ương. Các thành phố còn lại là đơn vị hành chính cấp huyện (cấp 2), gọi là Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và Thành phố thuộc tỉnh.

Thành phố trực thuộc trung ương[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố trực thuộc trung ương được xếp vào hạng các hoặc . Đây là các thành phố lớn, có nền kinh tế phát triển, là khu vực quan trọng về quân sự, chính trị, văn hóa, kinh tế, xã hội, là động lực phát triển cho cả quốc gia, một vùng hoặc liên vùng chứ không còn nằm bó hẹp trong phạm vi một tỉnh. Các thành phố này có cơ sở hạ tầng và khoa học công nghệ phát triển, có nhiều cơ sở giáo dục bậc cao, dân cư đông, thuận lợi về vận tải.

Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Hải Phòng là các thành phố trực thuộc trung ương vào năm 1976, ngay sau khi đất nước thống nhất. Năm 1997, Đà Nẵng chính thức trở thành thành phố trực thuộc trung ương và được công nhận là đô thị loại I vào năm 2003. Năm 2004, Cần Thơ chính thức trở thành thành phố trực thuộc trung ương và được công nhận là đô thị loại I vào năm 2009.

Tên Vùng Diện tích (km²) Dân số Mật độ dân số Đơn vị hành chính Đô thị loại Biểu tượng Hình ảnh Hà Nội 1976 Đồng bằng sông Hồng 3.358,90 8.053.663 2.398 Đặc biệt

Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
Hải Phòng 1976 1.563,70 2.028.514 1.289I
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
Đà Nẵng 1997 Duyên hải Nam Trung Bộ 1.284,90 1.231.000 828 Danh sáchI
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
Thành phố Hồ Chí Minh 1976 Đông Nam Bộ 2.061,04 8.992.688 4.362 Đặc biệt
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
Cần Thơ 2004 Đồng bằng sông Cửu Long 1.439,20 1.235.171 864I
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024

Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là một đơn vị hành chính cấp hai tương đương với huyện, quận, thị xã và thành phố thuộc tỉnh. Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là một đô thị của một thành phố trực thuộc trung ương.

Đây là loại hình đơn vị hành chính mới có từ năm 2013. Trước đó, theo Hiến pháp năm 1992, thành phố thuộc trung ương chỉ gồm ba loại hình đơn vị hành chính cấp huyện là quận, huyện và thị xã. Hiến pháp 2013 đã bổ sung đơn vị hành chính tương đương cấp huyện này nhằm tạo điều kiện tổ chức các mô hình cơ quan quản lý tại các đô thị có mức độ đô thị hóa cao ở Việt Nam. Cụ thể, Thành phố Hồ Chí Minh lúc bấy giờ đang xúc tiến thí điểm Đề án chính quyền đô thị mà trong cấu trúc có đơn vị hành chính thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.

Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 đã quy định tên của loại hình đơn vị hành chính mới là "thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương".

Ngày 9 tháng 12 năm 2020, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2021). Theo đó, thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức.

Sau khi thành lập, thành phố Thủ Đức có diện tích 211,56km² và quy mô dân số 1.013.795 người, có 34 phường trực thuộc. Như vậy, hiện nay Thủ Đức là thành phố đầu tiên và duy nhất thuộc loại hình đơn vị hành chính thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Thành phố thuộc tỉnh[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố thuộc tỉnh là 1 đơn vị hành chính tương đương với cấp quận, huyện, thị xã; chịu sự quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh đó. Thường đó cũng là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, giáo dục,... của một tỉnh (tỉnh lỵ). Một số thành phố lớn thuộc tỉnh còn giữ vai trò làm trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị,... của cả 1 vùng (liên tỉnh). Hiện nay, có 18 tỉnh có hơn 1 thành phố trực thuộc là: Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thanh Hóa, Quảng Nam, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. Các thành phố: Sông Công, Phổ Yên, Phúc Yên, Từ Sơn, Chí Linh, Uông Bí, Cẩm Phả, Móng Cái, Tam Điệp, Sầm Sơn, Hội An, Cam Ranh, Bảo Lộc, Long Khánh, Tân Uyên, Bến Cát, Thuận An, Dĩ An, Vũng Tàu, Gò Công, Sa Đéc, Hồng Ngự, Châu Đốc, Hà Tiên, Phú Quốc, Ngã Bảy không phải là tỉnh lỵ của các tỉnh trên nhưng giữ vai trò là trung tâm kinh tế, văn hóa của 1 khu vực trong tỉnh hoặc là các trung tâm du lịch, công nghiệp, cửa khẩu quốc tế,...

Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long.

Thành phố thuộc tỉnh có dân số đông nhất là Biên Hòa với 1.055.414 nhân khẩu. Đây cũng là đơn vị hành chính cấp huyện có dân số đông nhất cả nước, tương đương với dân số 2 đô thị loại I trực thuộc Trung ương là thành phố Đà Nẵng, Cần Thơ và cao gấp hơn 3 lần tỉnh có dân số ít nhất là Bắc Kạn với 301.000 nhân khẩu. Thành phố trực thuộc tỉnh có dân số ít nhất là Lai Châu với 42.973 người, chỉ tương đương với thị trấn Phan Rí Cửa (Tuy Phong, Bình Thuận) với dân số 45.805 người.

Thành phố thuộc tỉnh có diện tích lớn nhất là Hạ Long với 1.119,12 km², còn thành phố thuộc tỉnh có diện tích nhỏ nhất là Sầm Sơn với 44,94 km².

Lịch sử phát triển[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố thời thuộc Pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Thời thuộc Pháp, có 3 loại thành phố:

1/ Thành phố cấp 1 (municipalité de première classe) hay thành phố lớn (grande municipalité), thành lập theo Sắc lệnh của Tổng thống Pháp, gồm 3 thành phố:

  • Sài Gòn (thành lập theo Sắc lệnh 8/1/1877, ban hành ngày 16/5/1877. Một số tài liệu cho rằng thành phố Sài Gòn được thành lập theo sắc lệnh của Tổng thống Cộng hoà Pháp ngày 15/3/1874).
  • Hà Nội (thành lập ngày 18/7/1888).
  • Hải Phòng (thành lập ngày 19/7/1888).

Tuy nhiên có ý kiến cho rằng Sắc lệnh ngày 19/7/1888 là Sắc lệnh thành lập các Hội đồng thành phố Hà Nội và Hải Phòng, chứ không phải là thành lập các thành phố ấy).

2/ Thành phố cấp 2 (municipalité de deuxième classe) ngang cấp tỉnh, thành lập theo Nghị định của Toàn quyền Đông Dương (thời kỳ đầu thì của Thống đốc Nam Kỳ), gồm 3 thành phố:

  • Chợ Lớn (Municipalité de Cholon), thành lập theo Nghị định của Thống đốc Nam Kỳ Charles Le Myre de Vilers ngày 20/10/1879.
  • Đà Nẵng (Tourane) (thành lập theo Nghị định của Toàn quyền Đông Dương ngày 20/5/1889).
  • Nam Định (thành lập theo Nghị định của Toàn quyền Đông Dương ngày 17/10/1921).

3/ Thành phố cấp 3 (commune), thành lập theo Nghị định của Toàn quyền Đông Dương và trực thuộc tỉnh, do viên công sứ đầu tỉnh kiêm nhiệm chức đốc lý (tức thị trưởng), gồm:

  • Đà Lạt (thành lập ngày 31/10/1920).
  • Thái Nguyên (Dưới thời Pháp thuộc, từ năm 1884 đến đầu thế kỷ XX, cùng với việc tăng cường bộ máy đàn áp, mở rộng các cơ sở dịch vụ, thành phố Thái Nguyên được thực dân Pháp mở rộng và phát triển dân về phía tây nam, bao gồm phần đất có diện tích tương ứng với phường Trưng Vương, một phần các phường Túc Duyên, Hoàng Văn Thụ và Phan Đình Phùng ngày nay (thành lập ngày 23/12/1923).
  • Hải Dương (thành lập ngày 23/12/1923).
  • Vinh - Bến Thủy (thành lập ngày 10/12/1927 trên cơ sở sáp nhập 3 đơn vị hành chính: thị xã Vinh, thị xã Bến Thủy và thị xã Trường Thi).
  • Bạc Liêu (thành lập ngày 18/12/1928)[cần dẫn nguồn]. 1 tài liệu cho biết thị xã Bạc Liêu được thành lập ngày 18/12/1929 do Quyết định của Toàn quyền Đông Dương, là thị xã hỗn hợp của tỉnh Bạc Liêu.
  • Cần Thơ (thành lập ngày 18/12/1928).[cần dẫn nguồn]
  • Mỹ Tho (thành lập ngày 18/12/1928 và công nhận là thị xã hỗn hợp ngày 16/12/1938).[cần dẫn nguồn]
  • Rạch Giá (thành lập ngày 30/4/1934).
  • Thái Bình (Ngày 4/2/1895, Kinh lược sứ Bắc Kỳ ra quyết định sáp nhập các làng Kỳ Bá, Bồ Xuyên vào phủ lỵ Kiến Xương để lập Thị xã Thái Bình).
  • Thanh Hóa (thành lập ngày 31/5/1929).
  • Huế (thành lập ngày 12/12/1929).
  • Quy Nhơn (thành lập ngày 30/4/1930).[cần dẫn nguồn]
  • Phan Thiết (thành lập ngày 28/11/1933).
  • Cáp Xanh Giắc (Cap Saint Jacques, nay là Vũng Tàu) (thành lập ngày 28/12/1934). Trước đó từ 11/11/1899-1/4/1905, Cap Xanh Giắc là thành phố tự trị (commune autonome). Có tài liệu cho biết ngày 1/5/1895, chính quyền thuộc địa ban hành nghị định chính thức thành lập thành phố Vũng Tàu.
  • Long Xuyên (thành lập ngày 31/1/1935 và 16/12/1938).[cần dẫn nguồn]
  • Bắc Ninh (thành lập ngày 19/10/1938).
  • Đồng Hới thành lập năm 1939.

Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945[sửa | sửa mã nguồn]

Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám thành công, Chủ tịch Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong Sắc lệnh số 77 ngày 21 tháng 12 năm 1945 quy định có các thành phố sau đây: Hà Nội, Hải Phòng, Sài Gòn – Chợ Lớn, Nam Định, Vinh – Bến Thủy, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt. Hà Nội được đặt trực tiếp dưới quyền Chính phủ Trung ương, còn các thành phố khác thuộc quyền cấp kỳ (bộ).

Ngày 24 tháng 1 năm 1946, Chủ tịch Chính phủ lâm thời lại quy định tạm coi các thành phố Nam Định, Vinh - Bến Thủy, Huế, Đà Nẵng như thị xã, tức là tỉnh sẽ thay kỳ trong việc quản lý.

Giai đoạn 1954–1975[sửa | sửa mã nguồn]

Sau Hiệp định Genève, 1954, Việt Nam bị chia làm 2 miền. Mỗi miền lại có quy chế đô thị riêng.

Miền Bắc[sửa | sửa mã nguồn]

Từ 1945–1957, miền Bắc có 3 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.

Ngày 3 tháng 9 năm 1957, thành phố Nam Định sáp nhập vào tỉnh Nam Định và trở thành tỉnh lỵ của tỉnh này. Trước đó, tỉnh lỵ tỉnh Nam Định đặt ở Hành Thiện, Xuân Trường. Trước đó một thời gian, Nam Định còn là 3 đơn vị hành chính cấp tỉnh; gồm tỉnh Nam Định, tỉnh Bùi Chu và thành phố Nam Định trực thuộc trung ương.

Ngày 4 tháng 6 năm 1962, thành phố Việt Trì được thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị xã Việt Trì (trước đó, ngày 7 tháng 6 năm 1957, thị xã Việt Trì được thành lập trên cơ sở sát nhập thị trấn Việt Trì thuộc huyện Hạc Trì, tỉnh Phú Thọ và thị trấn Bạch Hạc thuộc huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc).

Ngày 19 tháng 10 năm 1962, thành phố Thái Nguyên được thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị xã Thái Nguyên.

Ngày 10 tháng 10 năm 1963, thành phố Vinh được thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị xã Vinh.

Tính đến trước năm 1975, miền Bắc có 2 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, Hải Phòng cùng 4 thành phố trực thuộc tỉnh là Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Vinh.

Miền Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Miền Nam đến trước 1975 chính quyền Việt Nam Cộng hòa không xây dựng quy chế thành phố mà thành lập 2 cấp tương đương là Đô thành Sài Gòn và 10 thị xã tự trị trong đó có Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Cam Ranh, Đà Lạt, Vũng Tàu, Mỹ Tho, Cần Thơ và Rạch Giá.

Về phân cấp hành chính các thị xã tự trị được tổ chức không giống nhau tùy theo ý nghĩa về quân sự và văn hóa.

  • Các thị xã là những đô thị trực thuộc trung ương gồm Đà Nẵng, Cam Ranh và Vũng Tàu.
  • Các thị xã vừa là đô thị trực thuộc trung ương đồng thời là tỉnh lỵ 1 tỉnh gồm Huế (tỉnh lỵ tỉnh Thừa Thiên) và Đà Lạt (tỉnh lỵ tỉnh Tuyên Đức đến 7/9/1967, sau đó tỉnh lỵ Tuyên Đức chuyển cơ quan về xã Tùng Nghĩa, quận lỵ quận Đức Trọng).
  • Các thị xã là đô thị trực thuộc tỉnh nhưng hưởng quy chế tự trị cao tương đương các đô thị trực thuộc trung ương gồm Nha Trang (tỉnh Khánh Hòa), Quy Nhơn (tỉnh Bình Định), Mỹ Tho (tỉnh Định Tường), Cần Thơ (tỉnh Phong Dinh) và Rạch Giá (tỉnh Kiên Giang).

Về phân chia hành chính trong các thị xã: Các thị xã được chia thành các quận, có thị xã được chia thành vài quận trong một đơn vị hành chính độc lập trực thuộc trung ương, cũng có thị xã bao gồm vài quận trực thuộc một tỉnh nhưng các quận này ngoài trực thuộc tỉnh đó còn trực thuộc Thị xã tự trị quản lý nó. Cũng có thị xã không chia quận (Chỉ có 1 quận là chính thị xã đó). Các quận lại được chia thành các phường như ngày nay.

Danh sách các thị xã tự trị của chính quyền Việt Nam Cộng hòa[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên đô thành/thị xã Chức năng hành chính Số quận trực thuộc Dân số (người) (năm 1970) Đô thành Sài Gòn Thủ đô 11 quận: quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 1.825.297 1 Cam Ranh Trung tâm Đặc khu Cam Ranh 2 quận: quận Bắc và Nam 118.111 2 Cần Thơ Tỉnh lỵ tỉnh Phong Dinh 2 quận: quận Nhứt và Nhì 182.424 3 Đà Nẵng Trung tâm Đặc khu Đà Nẵng 3 quận: quận 1, 2 và 3 472.194 4 Đà Lạt Tỉnh lỵ tỉnh Tuyên Đức Duy nhất 1 quận 105.072 5 Huế Tỉnh lỵ tỉnh Thừa Thiên Ba quận: quận Thành Nội, Hữu Ngạn và Tả Ngạn 209.043 6 Nha Trang Tỉnh lỵ tỉnh Khánh Hòa Hai quận: quận 1 và 2 216.227 7 Mỹ Tho Tỉnh lỵ tỉnh Định Tường Duy nhất 1 quận 119.892 8 Quy Nhơn Tỉnh lỵ tỉnh Bình Định Ba quận: quận Nhơn Bình, Nhơn Định và Nguyễn Huệ 213.727 9 Rạch Giá Tỉnh lỵ tỉnh Kiên Giang Duy nhất 1 quận 99.933 10 Vũng Tàu Trung tâm Đặc khu Vũng Tàu Duy nhất 1 quận 108.436

Giai đoạn 1975–1986[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi thống nhất đất nước, hệ thống quản lý các thành phố ở miền Bắc được giữ nguyên. Tại miền Nam, Đô thành Sài Gòn - Chợ Lớn hợp nhất với tỉnh Gia Định thành Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc trung ương. Tất cả các thị xã tự trị bị giải thể.

  • 6 thị xã tự trị được chuyển thành thành phố thuộc tỉnh: Huế (tỉnh Bình Trị Thiên), Đà Nẵng (tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng), Nha Trang (tỉnh Phú Khánh), Đà Lạt (tỉnh Lâm Đồng), Cần Thơ (tỉnh Hậu Giang) và Mỹ Tho (tỉnh Tiền Giang).
  • Quy Nhơn và Rạch Giá trở thành các thị xã thuộc tỉnh Nghĩa Bình và Kiên Giang.
  • Vũng Tàu hợp nhất với Côn Đảo trở thành đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo ngang cấp tỉnh và tương đương thành phố trực thuộc trung ương với 3 cấp gồm đặc khu (Đặc khu Vũng Tàu – Côn Đảo), cấp quận (1 quận hải đảo là Côn Đảo), cấp xã với 5 phường và 1 xã tại đất liền (không phân chia quận tại thị xã Vũng Tàu cũ, các đơn vị cấp xã do đặc khu trực tiếp quản lý).
  • Cam Ranh hợp nhất với huyện Cam Lâm tỉnh Khánh Hòa trở thành huyện Cam Ranh thuộc tỉnh Phú Khánh.
  • Thành lập thành phố Biên Hòa thuộc tỉnh Đồng Nai vào năm 1976.

Như vậy đến trước năm 1986, Việt Nam có 3 thành phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, 1 đặc khu tương đương thành phố trực thuộc trung ương: Vũng Tàu – Côn Đảo và 11 thành phố thuộc tỉnh: Đà Nẵng, Đà Lạt, Nam Định, Huế, Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Mỹ Tho, Cần Thơ, Biên Hòa và Nha Trang.

Giai đoạn 1986 đến nay[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi Việt Nam bước vào thời kỳ đổi mới; kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ đô thị hóa cũng tăng nhanh dẫn đến sự ra đời và phát triển của rất nhiều thành phố mới. Qua các năm, những thành phố mới được thành lập bao gồm:

  • Quy Nhơn (1986)
  • Vũng Tàu (1991)
  • Hạ Long (1993)
  • Thanh Hóa (1994)
  • Buôn Ma Thuột (1995)
  • Hải Dương (1997)
  • Long Xuyên, Cà Mau, Pleiku, Phan Thiết (1999)
  • Yên Bái, Lạng Sơn (2002)
  • Điện Biên Phủ (2003)
  • Thái Bình, Đồng Hới, Lào Cai (2004)
  • Tuy Hòa, Bắc Giang, Rạch Giá, Quảng Ngãi (2005)
  • Bắc Ninh, Tam Kỳ, Hòa Bình, Vĩnh Yên, Hà Đông* (2006)
  • Cao Lãnh, Ninh Bình, Phan Rang – Tháp Chàm, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Sơn Tây* (2007)
  • Hội An, Phủ Lý, Sơn La, Móng Cái (2008)
  • Hưng Yên, Vĩnh Long, Đông Hà, Bến Tre, Tân An, Kon Tum (2009)
  • Trà Vinh, Bảo Lộc, Tuyên Quang, Bạc Liêu, Vị Thanh, Hà Giang, Cam Ranh (2010)
  • Uông Bí (2011)
  • Cẩm Phả, Thủ Dầu Một, Bà Rịa, Cao Bằng (2012)
  • Châu Đốc, Sa Đéc, Lai Châu, Tây Ninh (2013)
  • Bắc Kạn, Tam Điệp, Sông Công (2015)
  • Sầm Sơn (2017)
  • Phúc Yên, Hà Tiên, Đồng Xoài (2018)
  • Chí Linh, Long Khánh (2019)
  • Gia Nghĩa, Dĩ An, Ngã Bảy, Thuận An, Hồng Ngự (2020)
  • Phú Quốc, Thủ Đức, Từ Sơn (2021)
  • Phổ Yên (2022)
  • Tân Uyên (2023)
  • Bến Cát, Gò Công (2024)

Ngày 1 tháng 8 năm 2008, cùng với toàn bộ tỉnh Hà Tây, thành phố Hà Đông và thành phố Sơn Tây được sáp nhập vào Thành phố Hà Nội. Ngày 8 tháng 5 năm 2009, theo nghị quyết của Chính phủ, Hà Đông trở thành một quận thuộc Hà Nội, còn Sơn Tây được chuyển trở lại thành thị xã để phù hợp với các quy định pháp luật về đơn vị hành chính của thành phố trực thuộc trung ương lúc bấy giờ (*).

Cùng với sự gia tăng về số lượng thành phố thuộc tỉnh; một số thành phố thuộc tỉnh khác phát triển nhanh chóng, trở thành các trung tâm kinh tế lớn và được nâng cấp lên thành phố trực thuộc trung ương như Đà Nẵng (1997) và Cần Thơ (2004). Như vậy, hiện nay Việt Nam có 5 thành phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ; 1 thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: Thủ Đức và 84 thành phố thuộc tỉnh.

Phân loại đô thị[sửa | sửa mã nguồn]

Các thành phố là đô thị loại đặc biệt Stt Tên thành phố Trực thuộc Hình ảnh Stt Tên thành phố Trực thuộc Hình ảnh 1 Hà Nội Trung ương

Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
2 Thành phố Hồ Chí Minh Trung ương
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
Các thành phố là đô thị loại I Stt Tên thành phố Trực thuộc Hình ảnh Stt Tên thành phố Trực thuộc Hình ảnh 1 Cần Thơ Trung ương
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
12 Mỹ Tho Tiền Giang
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
2 Đà Nẵng
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
13 Nam Định Nam Định
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
3 Hải Phòng
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
14 Nha Trang Khánh Hòa
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
4 Bắc Ninh Bắc Ninh
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
15 Pleiku Gia Lai
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
5 Biên Hòa Đồng Nai
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
16 Quy Nhơn Bình Định
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
6 Buôn Ma Thuột Đắk Lắk
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
17 Thái Nguyên Thái Nguyên7 Đà Lạt Lâm Đồng18 Thanh Hóa Thanh Hóa
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
8 Hạ Long Quảng Ninh
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
19 Thủ Dầu Một Bình Dương
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
9 Hải Dương Hải Dương
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
20 Việt Trì Phú Thọ
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
10 Huế Thừa Thiên Huế
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
21 Vinh Nghệ An
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
11 Long Xuyên An Giang
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
22 Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng TàuCác thành phố là đô thị loại II Stt Tên thành phố Trực thuộc Hình ảnh Stt Tên thành phố Trực thuộc Hình ảnh 1 Bà Rịa Bà Rịa – Vũng Tàu
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
20 Phủ Lý Hà Nam2 Bạc Liêu Bạc Liêu
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
21 Quảng Ngãi Quảng Ngãi3 Bắc Giang Bắc Giang22 Rạch Giá Kiên Giang
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
4 Bến Tre Bến Tre
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
23 Sa Đéc Đồng Tháp
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
5 Cà Mau Cà Mau
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
24 Sóc Trăng Sóc Trăng
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
6 Cao Lãnh Đồng Tháp
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
25 Sông Công Thái Nguyên7 Cẩm Phả Quảng Ninh
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
26 Sơn La Sơn La
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
8 Châu Đốc An Giang
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
27 Tam Kỳ Quảng Nam9 Dĩ An Bình Dương28 Tân An Long An
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
10 Đồng Hới Quảng Bình
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
29 Thái Bình Thái Bình
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
11 Hà Tĩnh Hà Tĩnh
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
30 Trà Vinh Trà Vinh
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
12 Kon Tum Kon Tum
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
31 Tuy Hòa Phú Yên
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
13 Lạng Sơn Lạng Sơn
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
32 Tuyên Quang Tuyên Quang
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
14 Lào Cai Lào Cai
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
33 Uông Bí Quảng Ninh
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
15 Móng Cái Quảng Ninh
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
34 Vị Thanh Hậu Giang
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
16 Ninh Bình Ninh Bình
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
35 Vĩnh Long Vĩnh Long17 Phan Rang – Tháp Chàm Ninh Thuận36 Vĩnh Yên Vĩnh Phúc
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
18 Phan Thiết Bình Thuận37 Yên Bái Yên Bái19 Phú Quốc Kiên Giang
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
Các thành phố là đô thị loại III Stt Tên thành phố Trực thuộc Hình ảnh Stt Tên thành phố Trực thuộc Hình ảnh 1 Bảo Lộc Lâm Đồng
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
15 Hội An Quảng Nam
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
2 Bắc Kạn Bắc Kạn
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
16 Hồng Ngự Đồng Tháp
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
3 Bến Cát Bình Dương
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
17 Hưng Yên Hưng Yên
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
4 Cam Ranh Khánh Hòa
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
18 Lai Châu Lai Châu
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
5 Cao Bằng Cao Bằng
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
19 Long Khánh Đồng Nai6 Chí Linh Hải Dương20 Ngã Bảy Hậu Giang
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
7 Điện Biên Phủ Điện Biên
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
21 Phổ Yên Thái Nguyên
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
8 Đông Hà Quảng Trị22 Phúc Yên Vĩnh Phúc
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
9 Đồng Xoài Bình Phước
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
23 Sầm Sơn Thanh Hóa
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
10 Gia Nghĩa Đắk Nông
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
24 Tam Điệp Ninh Bình11 Gò Công Tiền Giang
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
25 Tân Uyên Bình Dương
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
12 Hà Giang Hà Giang
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
26 Tây Ninh Tây Ninh
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
13 Hà Tiên Kiên Giang
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
27 Thuận An Bình Dương
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024
14 Hòa Bình Hòa Bình28 Từ Sơn Bắc Ninh
Thành phố nào có diện tích lớn nhất việt nam năm 2024

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Phân cấp hành chính Việt Nam

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • “Hiến pháp số 68/LCT/HĐNN8 của Quốc hội: Hiến pháp năm 1992”.
  • “Hiến pháp 2013, Chương IX: Chính quyền địa phương”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2021.
  • “Đổi mới tổ chức đơn vị hành chính theo Hiến pháp năm 2013”. Tạp chí nghiên cứu lập pháp. 1 tháng 3 năm 2014.
  • “Luật số 77/2015/QH13 của Quốc hội: Luật tổ chức chính quyền địa phương”.
  • “Nghị quyết số 1111/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh”.
  • “Tìm hiểu lịch sử Sài Gòn”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2010.
  • Hình ảnh Sài Gòn theo dòng lịch sử[liên kết hỏng]
  • Papin, Philippe (2001). Histoire de Hanoi. Fayard. tr. 381–386. ISBN 2213606714.
  • “Đôi nét về lịch sử Hải Phòng”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2010.
  • Thành phố Hải Phòng thành lập năm 1874 hay 1888[liên kết hỏng]
  • “Thiên Trường - Nam Định thời kỳ Pháp thuộc”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2011.
  • 120 năm đô thị hóa miền Trung - Phần 3: Nâng cấp đô thị (1919-1929)
  • ^ “Hải Dương: công bố Quyết định của Thủ tướng Chính phủ là đô thị loại II”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2009.
  • “Khái quát về lịch sử thành phố Vinh”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2010.
  • Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình
  • “Khái quát chung về lịch sử hình thành - phát triển thành phố Thanh Hóa”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2010.
  • Những vòng xoay Phan Thiết Quyết định Ban hành kèm theo Quyết định này Ngân hàng tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đâu là thành phố có diện tích lớn nhất Việt Nam?

Theo thống kê mới nhất thì tỉnh thành phố có diện tích lớn nhất nước ta tính đến thời điểm hiện tại là Nghệ An với diện tích 16.490,25 km2, chiếm 3,2% diện tích cả nước. Tỉnh Nghệ An nằm ở trung tâm khu vực Bắc Trung Bộ, có đường biên giới giáp với Lào và phía đông giáp biển Đông.

Việt Nam hiện nay có bao nhiêu thành phố?

Theo thống kê mới nhất 2024 từ danh sách đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê, Việt Nam hiện có 88 thành phố, gồm: 5 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, TP. HCM, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ; 1 thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là Thủ Đức và 82 thành phố trực thuộc 58 tỉnh.

Thành phố lớn nhất thế giới là gì?

Thượng Hải, Trung Quốc. Thượng Hải là thành phố có diện tích lớn nhất trên thế giới. Nó cũng là một trong những đô thị đông đúc nhất hành tinh.

Gì lớn nhất Việt Nam?

Hang Sơn Đoòng thuộc quần thể hang động Phong Nha Kẻ Bàng. Đây là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới và cũng là hang động hùng vĩ nhất tại Việt Nam, với thể tích lên đến 35,8 triệu m3. Năm 2013, hang Sơn Đoòng được tổ chức kỷ lục thế giới Guinness ghi nhận là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới.