Thông số niềng xe máy

Với những dòng xe khác nhau sẽ có kích thước bánh khác nhau. Dòng xe số thường có size chuẩn là 17′ [inch].

Xe ga thì nhỏ hơn có khi là size 10′ hoặc 12′ hoặc 14′ hay 16′ tùy xe. Và một vài thông số khác trên vỏ xe mà ta nên biết để tiện thay thế hoặc độ theo sở thích cá nhân.

Bạn sẽ thấy trên vỏ xe thường có các con số như
Thông số lốp theo hệ inch: 2.25-17 hay 2.50-17
Thông số lốp theo hệ mét:  80/90-17, 130/70-17 hay 100/90 10 .

– Tất cả những cách ghi trên đều là thông số vỏ, việc làm quen với chúng khá dễ dàng. Nhóm số đầu tiên chỉ bề rộng của vỏ, được tính bằng mm. Nhóm số thứ hai chỉ chiều cao của vỏ, tuy nhiên nó không chỉ độ cao của vỏ tính bằng mm, mà bằng tỉ lệ % so với bề rộng. Chẳng hạn như vỏ 130/70 có bề rộng là 130 mm, và chiều cao là 130 x 0,7 [hay 70% của bề rộng vỏ] = 91 mm.
Về cơ bản, nhóm số thứ hai càng lớn thì vỏ càng cao. Đương nhiên, chiều cao của vỏ sẽ ảnh hưởng tới khả năng chịu tải, sự ổn định khi vào cua và sự ổn định kết cấu của vỏ trong một số trường hợp, nhưng bạn hãy yên tâm các nhà sản xuất luôn đưa ra các loại vỏ phù hợp với tất cả các thông số kỹ thuật.

Hình minh họa

Cuối cùng, cụm số cuối chỉ rõ đường kính của vành xe, tính bằng đơn vị inch. Các loại xe số thường sẽ có kích thước vành 17 inch cho cả 2 bánh, trong khi một số dòng xe nam có cỡ vành trước/sau là 17/16 hoặc 18/18…
Khi mua vỏ, bạn nên tham khảo qua các thông số của nhà sản xuất, trừ khi bạn đang biết mình đang muốn gì. Việc lắp các loại vỏ với kích thước lớn hơn đề xuất của nhà sản xuất có thể sai lệch kỹ thuật.

Thông số của vành xe:

Thông số vành thường được tính theo hệ inch. Trong đó 17inch là đường kính của vành, số còn lại là bề rộng 2 mép.
Vậy là bạn đã có thể hiểu với thông số vành thì ta có thể sử dụng vỏ bao nhiêu , rộng bao nhiêu ,cao bao nhiêu để thay thế rồi đó .
Việc độ vỏ lớn hơn giúp tăng thêm lực bám, tăng dáng vẻ cho chiếc xe [chỉ dành cho các bạn thích độ xe thôi nhé]
Đối xe xài mâm thì thường là loại vỏ không ruột [đa phần là xe ga] ,còn xe số mà xài vành bánh căm thì là loại có ruột nhé .

LK.Khương

Có thể khi đọc tiêu đề bài viết, nhiều người sẽ thậm chí còn tự hỏi rằng, lốp xe có in các thông số ư? Thật vậy, hiện tại, có lẽ phần lớn người điều khiển xe không quá chú ý vào các thông số này, hay không quan tâm đến nó hoặc cho nó vào danh sách những thứ cần chú ý khi mua xe. Nhưng thật sự những thông số ghi trên lốp xe vô cùng quan trọng, nhất là khi nó có thể giúp bạn chọn được loại lốp phù hợp, góp phần giúp chiếc xe vận hành êm ái cũng như tiết kiệm được nhiên liệu. Hãy cùng chuyên mục Tin tức tìm hiểu về thông số lốp xe máy nhé!

Các thông số trên lốp xe máy thật sự đóng vai trò quan trọng khi nó truyền đạt lại một lượng lớn thông tin cần biết, nhưng tiếc là không phải ai cũng hiểu được điều đó. Có rất nhiều ký hiệu được khắc, đúc trên thành lốp, và mỗi một ký hiệu biểu thị một ý nghĩa khác nhau.

Thường thì kí hiệu lớn nhất, dễ dàng đập vào mắt bạn khi nhìn vào thành lốp xe chính là tên thương hiệu hoặc nhà sản xuất lốp xe, ví dụ như Michelin. Bên cạnh tên nhà sản xuất, thương hiệu thường sẽ là tên của dòng lốp hoặc logo, nhằm giúp cho bạn biết mục đích sử dụng hay công dụng của lốp xe này là gì [enduro, sport,…].

Nội dung tóm tắt bài viết

  • 1 Kích cỡ lốp
    • 1.1 Chiều rộng
    • 1.2 Tỷ lệ khung hình
    • 1.3 Đường kính vành xe
  • 2 Tải trọng tối đa
  • 3 Tốc độ tối đa
  • 4 Cấu trúc lốp
  • 5 Một số kí hiệu khác

Kích cỡ lốp

Kích cỡ lốp

Kích cỡ lốp thường đươc ghi theo dạng 3 nhóm ký tự với nhau, ngăn cách với nhau bằng dấu cách, dấu – hoặc dấu /, gồm chữ và số. Tùy thuộc vào từng nhà sản xuất lốp xe máy khác nhau, sẽ có những cách ghi khác nhau, ví dụ như 90/80-16, 110 – 80 – 18 hay 70/60R16. Nhưng đừng chỉ vì thấy chúng khác nhau mà cho rằng một trong số chúng khác nhau hoặc biểu thị ý nghĩa khác nhau. Chúng đều có chung một ý nghĩa là biểu thị kích cỡ lốp xe.

Chiều rộng

Số đầu tiên trong kích cỡ lốp đại diện cho chiều rộng của lốp xe máy. Chiều rộng được đo theo một đường thẳng từ điểm ngoài cùng của lốp xe phía này, ngang qua rãnh, và đến điểm ngoài cùng của lốp xe ở phía đối diện.

Tỷ lệ khung hình

Tỷ lệ khung hình chính là mối quan hệ giữa chiều rộng và chiều cao của lốp xe. Số nhỏ hơn chính là biểu thị phần trăm tỷ lệ chiều cao so với chiều rộng. Ví dụ, nếu tỷ lệ khung hình là 80, thì có nghĩa là chiều cao mặt cắt ngang lốp xe của bạn là 80% so với chiều rộng của nó.

Đường kính vành xe

Số cuối cùng chính là biểu thị cho đường kính vành xe của lốp xe bạn, tính bằng đơn vị inch. Các loại thông số về đường kính vành thường sẽ áp dụng cho cả 2 bánh, ví dụ như 17 inch hay 16 inch. Tuy nhiên, một số dòng xe dành cho nam, mang phong cách mạnh mẽ, thể thao sẽ có kích thước vành trước, vành sau là 18/16 hay 17/16.   

Tải trọng tối đa

Tùy vào nhà sản xuất xe mà tải trọng tối đa hoặc sẽ hiện thị theo đơn vị pound hoặc kg. Nó nằm bên cạnh một thông số an toàn khác chính là áp suất lốp xe [tính bằng psi, kg hay kPa]. Nó chính là ký hiệu của khả năng chịu tải của mỗi bánh. Mỗi chỉ số sẽ tương ứng với từng khả năng chịu tải khác nhau. Dưới đây là bảng chỉ số tải trọng tối của bánh xe.    

Chỉ số Kg Chỉ số Kg Chỉ số Kg Chỉ số Kg
0 45 21 82.5 42 150 63 272
1 46.2 22 85 43 155 64 279
2 47.5 23 87.5 44 160 65 289
3 48.7 24 90 45 165 66 299
4 50 25 92.5 46 170 67 307
5 51.5 26 95 47 170 68 314
6 53 27 97.5 48 175 69 324
7 54.5 28 100 49 180 70 335
8 56 29 103 50 190 71 345
9 58 30 106 51 195 72 355
10 60 31 109 52 200 73 365
11 61.5 32 112 53 206 74 375
12 63 33 115 54 212 75 387
13 65 34 117 55 218 76 400
14 67 35 121 56 224 77 412
15 69 36 125 57 230 78 425
16 71 37 128 58 236 79 437
17 73 38 132 59 243 80 450
18 75 39 136 60 250 81 462
19 77.5 40 140 61 257 82 475
20 80 41 145 62 265 83 487

Tốc độ tối đa

Tốc độ tối đa là một thông số quan trọng không kém các thông số kia, nó biểu đạt tốc độ tối đa mà lốp xe có thể vận hành được dựa trên áp lực lạm phát và tải trọng tối đa. Để tìm tải trọng tối đa và áp lực lạm phát, bạn cần kiểm tra bên hông của lốp xe. Phía trên, chúng mình đã cung cấp bảng chỉ số tải trọng tối đa. Tốc độ tối đa sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái để biểu đạt ý nghĩa thông số của mình. Một lưu ý nhỏ dành cho thông số này chính là một lốp xe có xếp hạng tốc độ là Z thì không có tốc độ tối đa, nó chỉ được nhận định là trên 240 km/giờ mà thôi. Bảng dưới đây cung cấp các chữ cái tương ứng với tốc độ tối đa nào.   

Biểu tượng vận tốc Tốc độ tối đa [dặm/giờ] Tốc độ tối đa[km/giờ]
J 62 100
K 68 110
L 75 120
M 81 130
N 87 140
P 93 150
Q 99 160
R 106 170
S 112 180
T 118 190
U 124 200
H 130 210
V200 137 220
V230 143 230
V or V240 149 240
V250 155 250
V260 161 260
W or V270 168 270
V280 174 280
V290 180 290
Y or V300 186 300
Z Trên 149 trên 240

Cấu trúc lốp

Thông số lốp xe máy

Sau tốc độ tối đa chính là cấu trúc lốp xe. Cấu trúc lốp xe gồm 2 tùy chọn: Belted [B] hoặc Radial [R]. “Belted” [B] có nghĩa là dây đai sợi thủy tinh, sợi kevlar hoặc aramid, những chất liệu có khả năng chịu tải. Còn với một lốp xe không có kí hiệu ® thì nó là lốp bố sợi dệt chéo, có nghĩa nó gồm nhiều lớp cao su chồng chéo phủ lên nhau. Những lốp như này sẽ quá dày và tạo ra sự kém linh hoạt khi vận hành và nhạy cảm với nhiệt độ.

Một số kí hiệu khác

WW: viết tắt của White Wall, có nghĩa là lốp xe trắng.

TT: viết tắt của Tube-type Tire, là lốp loại ống và yêu cầu ống khí bên trong.

TL: viết tắt của Tubeless Tire, có nghĩa lốp xe không săm, không sử dụng săm và lắp trực tiếp trên vành xe.

M/C: viết tắt của Motorcycle tire, có nghĩa là lốp xe này chỉ sử dụng cho xe máy

Bảng quy đổi kích cỡ lốp các loại xe thông dụng
Loại xe Bánh Cỡ niềng Cỡ lốp zin

[Cỡ ruột xe]

Quy đổi kích cỡ

[theo cỡ zin]

Cỡ lốp lớn nhất Ghi chú
Xe số nhỏ [trước năm 2008]

Ví dụ: Honda Wave S, Wave RSX, Sirius, Axelo, Sport, Raider, Exciter [2010 trở xuống],…

Bánh trước 1.20×17 2.25 60/90-17 70/90-17
Bánh sau 1.40×17 2.5 70/90-17 80/90-17
Xe số, côn [sau năm 2008]

Ví dụ: Wave S, Wave RSX, Sirius, Aexlo, …

Bánh trước 1.40×17 2.5 70/90-17 80/90-17 Lốp sau 67 có thể lên 100/70 nhưng bị ép, nhìn sẽ như 80/90
Bánh sau 1.60×17 2.75 80/90-17 100/70-17 100/70 gắn nhìn tương đương 80/90
Xe Exciter [2011 trở lên] Bánh trước 1.40×17 2.5 70/90-17 90/80-17
Bánh sau 2.50×17 2.75 100/70-17 120/70-17 Lên được 130/70 [tháo dè]
Xe tay ga Nouvo, Hayate,… Bánh trước 1.60×16 2.5 70/90-16 80/90-16
Bánh sau 2.00×16 2.75 80/90-16 100/80-16
Xe tay ga nhỏ

Ví dụ: Luvias, Vision,…

Bánh trước 1.60×14 2.5 70/90-14 80/90-14
Bánh sau 2.00×14 2.75 80/90-14 100/80-14
Xe tay ga lớn

Ví dụ: Airblade, PCX, SH, Lead,…

Bánh trước 1.60×14 2.5 70/90-14 80/90-14
Bánh sau 2.00×14 2.75 80/90-14 120/80-14 AB lên 120/70 không tháo dè
Xe Minsk, Bonus,… [niềng 18] Bánh trước 1.85×18 2.75 85/90-18 110/80-18
Bánh sau 1.85×18 2.75 85/90-18 110/80-18 SU EN150 có thể lên được 120/90-18
SUZUKI GN125 Bánh trước 1.85×18 2.75 85/90-18 110/80-18
Bánh sau 2.50×16 3 100/90-16 120/90-16 Có thể lên được 130/90, hơi cạ sên [xích]

Phía trên là những gì chúng mình đã tìm hiểu và tổng hợp về cách đọc thông số lốp xe máy. Hy vọng bạn đọc có những giây phút đọc bài bổ ích và tích lũy thêm kiến thức cần thiết cho mình nhé!

» Các bạn có thể quan tâm: Vay tiền mua xe máy – Giải pháp mới trong thời điểm hiện tại

Chủ Đề