Tiêu chí xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm và cộng cụ đánh giá

Với mong muốn chăm sóc, dạy dỗ và rèn luyện cho trẻ phát triển toàn diện được xem là phương hướng hoạt động của các trường mầm non. Các phương pháp giáo dục trẻ luôn được thay đổi và cải tiến liên tục qua các năm. Với tiêu chí lấy trẻ làm trung tâm để xây dựng các phương pháp và kế hoạch mới phù hợp. 

Môi trường giáo dục là nơi đầu tiên trong quá trình xây dựng kế hoạch phát triển cho trẻ. Các tác nhân trực tiếp và gián tiếp đều có tham gia vào quá trình hình thành nhân cách của trẻ. Do vây, môi trường giáo dục được ưu tiên xây dựng và chăm chút kỹ lưỡng.

Các tiêu chí để đánh giá được môi trường giáo dục:

– Xây dựng cho trẻ cách giao tiếp thân thiện với bạn bè và mọi người xung quanh.

– Hành vi, thái độ, cách ứng xử của giáo viên phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức, làm gương mẫu cho các trẻ noi theo. 

– Yêu cầu về không gian lớp học, trang bị và dụng cụ học tập, vui c

Xây dựng lớp học thân thiện

hơi cho trẻ đầy đủ và chất lượng. 

– Tạo cơ hội cho trẻ tham gia các hoạt động trải nghiệm, khám phá vui nhộn và có tính sáng tạo.

Các hoạt động vui chơi, học tập cần phải được phối hợp hài hòa, chơi mà học, học mà chơi. Tổ chức các hoạt động theo nhóm chủ đề, hướng đến khuyến khích sáng tạo. 

Căn cứ vào độ tuổi của trẻ mà sắp xếp các hoạt động vui chơi đồng nhất, xây dựng tiêu chí hoạt động kích thích trí não. 

Hướng dẫn trẻ tham gia và các trò chơi và tương tác với nhau. Cố gắng tạo các cơ hội để trẻ thể hiện bản thân.

Phương pháp giảng dạy kết hợp vừa học vừa chơi

Các hoạt động trao đổi, tuyên truyền và giáo dục trẻ nhỏ giữa nhà trường và gia đình là hết sức cần thiết. Mối quan hệ này được xây dựng trên vị trí và vai trò của giáo dục mầm non với trẻ. 

Quá trình trao đổi phương pháp giáo dục, cách chăm sóc và dạy dỗ trẻ sẽ giúp ích cho việc tìm hiểu trẻ. Nhận biết mong muốn, nhu cầu của trẻ sẽ kịp thời thay đổi và áp dụng phương pháp giáo dục phù hợp. Ngoài ra, cũng kịp thời thông tin đến gia đình giúp trẻ tiến bộ nhanh chóng.

Tổ chức hoạt động vui chơi giữa trẻ và gia đình tại trường học

Tại trường mầm non, sự phát triển của trẻ được theo dõi và đánh giá theo từng giai đoạn. Quá trình đánh giá kết quả sẽ phản ánh được mức độ phát triển, xác định các yếu tố tác động đến trẻ. 

Trên cơ sở đánh giá sự phát triển của trẻ, xác định các nhu cầu, mong muốn và tốc độ phát triển của trẻ. Từ đó, chỉ ra các các thiếu sót về phương pháp giáo dục và tiếp tục cải cách.

Phát triển tư duy cho trẻ

Bài viết này đã vắng tắt chi tiết xây dựng các tiêu chí lấy trẻ làm trung tâm. Mong rằng có thể giúp các giáo viên có căn cứ xây dựng phương án giáo dục cho trẻ tốt nhất.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN
--------------------------------------------------------------------------------------
Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Nguyễn Văn Đoạt- Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
Địa chỉ: 
Số 867, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
Điện thoại: 02153 824 980 - 02153 831 439
Email: 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠODỰ ÁN SRPPTIÊU CHÍ THỰC HÀNHÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂMTRONG TRƢỜNG MẦM NONTháng 4-2016MỤC LỤCSTTNỘI DUNGTRANGPHẦNIGIỚI THIỆU BỘ TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUANĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONGTRƢỜNG MẦM NONPHẦNIITIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG TRƢỜNG MẦM NON1TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG LẬP KẾ HOẠCH GIÁODỤC TRẺ MẪU GIÁO2TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG XÂY DỰNG VÀ SỬDỤNG MÔI TRƢỜNG GIÁO DỤC TẠI TRƢỜNG MẦM NON3TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG TỔ CHỨCHOẠT ĐỘNG CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO4TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONGTỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO TRẺ MẪU GIÁO5TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG HỢP TÁC VỚI CHA MẸCHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ6TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG CHĂM SÓC GIÁO DỤCTRẺ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ TRẺ CÓ HOÀN CẢNH KHÓKHĂNPHẦNIIIHƢỚNG DẪN QUY TRÌNH THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍTHỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺLÀM TRUNG TÂM TRONG TRƢỜNG MẦM NON1PHẦN IGIỚI THIỆU BỘ TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUANĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONGTRƢỜNG MẦM NON3GIỚI THIỆU BỘ TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂMGIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂMTRONG TRƢỜNG MẦM NONI. CĂN CỨ XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ- Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm- Đặc điểm phát triển tâm-sinh lí của trẻ lứa tuổi MG- Đặc điểm hoạt động của trẻ lứa tuổi MG- Chƣơng trình GDMN- 4 mô đun ƣu tiên phát triển chuyên môn cho CBQL và 6 mô đun ƣu tiênphát triển chuyên môn cho GVMN của Dự án SRPPII. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍNâng cao năng lực thực hành áp dụng các mô đun ƣu tiên phát triểnchuyên môn cho giáo viên tại trƣờng mầm non để giúp họ áp dụng những kỹnăng đã học vào thực tế công việc nhằm nâng cao chất lƣợng chăm sóc, giáo dụctrẻ trong trƣờng mầm non.III. CẤU TRÖC CỦA BỘ TIÊU CHÍBộ tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm trongtrƣờng mầm non đƣợc trình bày theo cấu trúc sau :Nội dungTiêu chíChỉ sốBộ tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm trongtrƣờng mầm non bao gồm 6 nội dung, 56 tiêu chí và 145 chỉ số.IV. NỘI DUNG BỘ TIÊU CHÍBộ tiêu chí gồm 6 nội dung chinh:- Nội dung 1. Tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trungtâm trong xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ mầm non [Gồm 13 tiêu chí và 34chỉ số]-Nội dung 2. Tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trungtâm trong xây dựng và sử dụng môi trƣờng giáo dục tại trƣờng mầm non[Gồm 7 tiêu chí và 14 chỉ số]- Nội dung 3. Tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trungtâmtrong tổ chức hoạt động chơi [gồm 6 tiêu chí, 18 chỉ số]- Nội dung 4. Tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trungtâmtrong tổ chức hoạt động học [gồm 8 tiêu chí, 30 chỉ số]- Nội dung 5. Tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trungtâm trong hợp tác với cha mẹ [Gồm 12 tiêu chí và 27 chỉ số]- Nội dung 6. Tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trungtâm trong Chăm sóc và giáo dục trẻ Dân tộc hiểu số và trẻ có hoàn cảnh khókhăn [Gồm 10 tiêu chí và 22 chỉ số]PHẦN IITIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNGQUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂMTRONG TRƢỜNG MẦMNONTIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂMTRONG LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁOTiêu chíChỉ sốI. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌCTiêu chí 1. Kế hoạch giáodục năm học thể hiện cácmục tiêu phản ánh đƣợckết quả mong đợi đáp ứngvới sự phát triển của trẻ vàtheo Chƣơng trình GDMNChỉ số 1. Mục tiêu phù hợp với sự phát triển của trẻtheo độ tuổi và Chương trình GDMN- Mục tiêu theo độ tuổi dựa trên Chƣơng trình GDMN.- Mục tiêu theo độ tuổi dựa trên Chuẩn phát triển trẻTiêu chí 2. Kế hoạch giáodục năm học thể hiện nộidung theo Chƣơng trìnhGDMN và phù hợp với sựphát triển của trẻChỉ số 3. Kế hoạch năm thể hiện các nội dung giáo dụctheo Chương trình GDMNChỉ số 4. Các nội dung giáo dục gần gũi, phù hợp điềukiện thực tế của địa phươngTiêu chí 3. Kế hoạch giáodục năm học có dự kiếnchủ đề, thời gian thực hiệnphù hợp với khả năng củatrẻ và điều kiện thực tế củavùng miền, địa phƣơng,trƣờng/lớp.Chỉ số 5. Có dự kiến chủ đề- Các chủ đề phù hợp với khả năng nhận thức của trẻ.Chỉ số 2. Mục tiêu có tính đến đặc điểm của vùng miền- Mục tiêu phản ánh kết quả mong đợi phù hợp với trẻcác vùng miền khác nhau.- Mục tiêu phản ánh kết quả mong đợi phù hợp với trẻ cónhu cầu giáo dục khác nhau.Chỉ số 6. Có dự kiến các sự kiện, ngày hội ngày lễ, baogồm cả ngày hội, lễ của địa phương.- Các sự kiện, ngày hội ngày lễ phù hợp với khả nănghiểu biết của trẻ.Chỉ số 7. Có dự kiến các mốc thời gian thực hiện.Chỉ số 8. Có dự kiến về cơ sở vật chất.II. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG/CHỦ ĐỀTiêu chí 4. Kế hoạch giáodục tháng/chủ đề thể hiệncác mục tiêu phù hợp vớimốc phát triển của trẻ vàtheo giai đoạn của kếhoạch giáo dục năm họcChỉ số 9. Mục tiêu các lĩnh vực phát triển phù hợp vớigiai đoạn phát triển của trẻChỉ số 10. Mục tiêu có tính đến đặc điểm của vùngmiền.Tiêu chí 5. Kế hoạch giáodục tháng/chủ đề thể hiệncác nội dung và các hoạtđộng phù hợp với chủ đềvà sự hiểu biết, nhu cầu,hứng thú của trẻ trong độtuổiChỉ số 11. Kế hoạch giáo dục tháng/chủ đề thể hiện nộidung các lĩnh vực giáo dục phát triển.Chỉ số 12. Kế hoạch giáo dục tháng/chủ đề thể hiệncác hoạt động giáo dục phù hợp với hiểu biết, nhu cầu,hứng thú của trẻ.Tiêu chí 6. Kế hoạch giáo Chỉ số 13. Kế hoạch phù hợp với điều kiện cơ sở vậtdục tháng/chủ đề phù hợp chất.với thực tiễnChỉ số 14. Kế hoạch có nội dung phản ánh các nét vănhóa, truyền thống, tập quán và ngôn ngữ của gia đìnhvà địa phương.- Khi trong lớp có trẻ đến từ các địa phƣơng khác hoặc từcác nƣớc khác thì GV cần chú ý đến các nét văn hóa,truyền thống, tập quán và ngôn ngữ của trẻ đó để các trẻcó thể đƣợc tiếp cận thêm về một nền văn hóa, mộttruyền thống, một ngôn ngữ khác.Chỉ số 15. Kế hoạch cho phép sự điều chỉnh để phùhợp với trẻ, với hoàn cảnh thực tiễn.III.KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN/CHỦ ĐỀ NHÁNHTiêu chí 7. Kế hoạch giáodục tuần phản ánh đƣợccác mục tiêu phù hợp vớisự phát triển của trẻ7Chỉ số 16. Kế hoạch tuần thể hiện cụ thể các mục tiêucủa kế hoạch giáo dục tháng/chủ đề.Chỉ số 17. Các mục tiêu của kế hoạch tuần có sự kếthừa, điều chỉnh để phù hợp với sự tiến bộ của trẻ.Tiêu chí 8. Kế hoạch giáodục tuần thể hiện nội dungvà các hoạt động phù hợpvới một tuần và sự hiểubiết, nhu cầu, hứng thúcủa trẻ trong độ tuổi.Chỉ số 18. Các nội dung giáo dục thiết kế theo các ngàytrong tuần phù hợp với kinh nghiệm sống, năng lực vàhiểu biết của trẻ.Chỉ số 19. Có nội dung giáo dục thể hiện văn hóa, tậpquán, truyền thống của gia đình, địa phương, vùngmiền.Chỉ số 20. Kế hoạch cung cấp cho trẻ các cơ hội họcđược tổ chức chủ yếu dưới hình thức chơi, trảinghiệm, … diễn ra trong một tuần.Chỉ số 21. Kế hoạch đưa ra sự kết hợp thời gian cho trẻchơi, học, nghỉ ngơi.Chỉ số 22. Kế hoạch chỉ ra hoạt động cả lớp, nhóm nhỏvà hoạt động cá nhân, do trẻ tự khởi xướng.Chỉ số 23. Kế hoạch tích hợp thông tin liên kết với cácmục tiêu của chương trình để ủng hộ việc học cá thểhóa.Tiêu chí 9. Kế hoạch giáodục tuần chỉ ra/dự kiếnnhững vật liệu, đồ dùngcần chuẩn bị và địa điểm,thời điểm để tổ chức cáchoạt động của trẻ.Chỉ số 24. Kế hoạch tuần chỉ ra/dự kiến những vậtliệu, đồ dùng, đồ chơi cần chuẩn bị để trẻ khám phá,thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động khácnhau.- Kế hoach cần chỉ ra những vật liệu, đồ dùng, đồ chơicó tính kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khámphá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt độngkhác nhau.Chỉ số 25. Kế hoạch tuần chỉ ra/dự kiến địa điểm chocác hoạt động của trẻChỉ số 26. Kế hoạch tuần chỉ ra/dự kiến thời điểm chocác hoạt động của trẻ.Tiêu chí 10. Kế hoạch giáo Chỉ số 27. Kế hoạch có thể tổng kết những hoạt độngdục tuần có thể điều chỉnh đã xảy ra và những gì trẻ đã làm, chưa làm được vàlinh hoạtnhững gì trẻ đang quan tâm.Chỉ số 28. Kế hoạch có thể xem lại các vật liệu sau mộttuần.8IV.KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀYTiêu chí 11. Kế hoạch giáodục ngày thể hiện cụ thể Chỉ số 29. Các nội dung và hoạt động trong kế hoạchcác nội dung và hoạt động ngày theo chế độ sinh hoạt được cụ thể từ kế hoạchtừ kế hoạch tuần.tuần phù hợp với trẻ.Chỉ số 30. Kế hoạch ngày đưa ra các hoạt động tíchcực khác nhau cho trẻ- Kế hoạch ngày đáp ứng các hoạt động bắt chƣớc, tìmtòi, khám phá, trải nghiệm, thực hành, sáng tạo, hợp tác,chia sẻ ý tƣởng, giải quyết vấn đề…- Kế hoạch đáp ứng các hoạt động của những trẻ cần hỗtrợ cá nhân [ví dụ: trẻ khuyết tật, trẻ có hoàn cảnh đặcbiệt,…].Tiêu chí 12. Kế hoạch giáodục ngày đƣa ra thời gianvà sự chuyển tiếp các hoạtđộng nhẹ nhàngChỉ số 31. Kế hoạch ngày có các hoạt động trong lớpvà ngoài trời.Chỉ số 32. Kế hoạch ngày có các hoạt động động và cáchoạt động tĩnh đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi và vận độngcủa trẻ.Tiêu chí 13. Kế hoạch giáo Chỉ số 33. Kế hoạch có thể điều chỉnh để thích ứng vớidục ngày linh hoạt, mềm hoàn cảnh thay đổi đột xuất và đáp ứng nhu cầu, hứngdẻothú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, họcbằng chơi”.- Kế hoạch ngày chỉ ra phƣơng pháp, hình thức tổ chứccác hoạt động giáo dục linh hoạt, tạo điều kiện cho trẻđƣợc trải nghiệm, tìm tòi, khám phá dƣới nhiều hìnhthức đa dạng theo phƣơng châm “chơi mà học, học bằngchơi”.Chỉ số 34. Kế hoạch ngày linh hoạt để đảm bảo sự pháttriển và nhu cầu, hứng thú của mọi trẻ.- Kế hoạch ngày có lƣu ý đến các trẻ cần hỗ trợ cá nhân[ví dụ: trẻ khuyết tật, trẻ có hoàn cảnh đặc biệt].9TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤYTRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNGMÔI TRƢỜNG GIÁO DỤC TẠI TRƢỜNG MẦM NONTIÊU CHÍCHỈ SỐI. MÔI TRƢỜNG VẬT CHẤT CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG TRONG PHÕNG LỚP ĐÁPỨNGNHU CẦU, HỨNG THÖ CHƠI CỦA TRẺ, TẠO ĐIỀU KIỆN CHO TRẺ CHƠI MÀHỌC,HỌC1.BẰNGCHƠITiêu chíCó Chỉsố 1. Có các phòng đảm bảo qui định, phù hợp với trẻcácphòng đảm bảoqui định, sắpxếp, trang tríkhông gian hợplí, thẩm mĩ, thânthiện- Các phòng đảm bảo yêu cầu về diện tích sử dụng theo qui định.- Đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.- Các trang thiết bị, điều kiện đảm bảo yêu cầu an toàn, vệ sinh: hệthống điện, nƣớc, thiết bị chống cháy nổ, hộp y tế,…; đủ nƣớc sạchphục vụ cho sinh hoạt của cô và trẻ hằng ngày.Chỉ số 2. Sắp xếp không gian hợp lí- Phòng nhóm sắp xếp gần gũi, quen thuộc với cuộc sống hàngngày của trẻ, thể hiện các nét văn hoá riêng của cộng đồng và địaphƣơng.- Phân chia không gian và vị trí các khu vực phù hợp với diện tích, vịtrí cửa ra vào, cửa sổ,…- Có không gian riêng để cất giữ đồ đạc cá nhân của cô và trẻ.Chỉ số 3.Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mĩ, thân thiện, phù hợplứa tuổi- Tranh ảnh, biểu bảng treo/dán ngang tầm mắt trẻ, màu sắc hàihòa không quá rực rỡ.- Có sử dụng tranh, ảnh là sản phẩm của cô và trẻ trong quá trìnhtriển khai các chủ đề- Chữ viết to theo đúng mẫu chữ quy định. Đối với MG 5 tuổi ƣutiên môi trƣờng chữ số và tiếng Việt.- Không vẽ tranh cố định trên tƣờng, không trang trí che chắn ánh sángcửa sổ,….Tiêu chí 2. Cócác góc cho trẻHĐ và đƣợc bốtrí thuận tiện,10Chỉ số 4. Các góc hoạt động phù hợp- Các góc hoạt động trong lớp đƣợc xác định rõ ràng.- Số lƣợng các góc phù hợp diện tích phòng, số lƣợng và lứa tuổi trẻ,chủ đề [kế hoạch GD] đang tiến hành.hợp lí, linhhoạt, dễ thayđổi đáp ứngnhu cầu hứngthú HĐ vui chơicủa trẻTiêu chí 3. Cóđa dạng đồdùng, đồ chơi,nguyên vật liệucho trẻ HĐ,kích thích sựPT của trẻ vàđƣợc sắp xếphấp dẫn, hợp lý- Có góc cố định, nhƣng cũng có thể có một số góc không cố định [cóthểsắp xếp thêm/bớt hoặc di chuyển] tùy nhu cầu thực tế.- Có góc/khu vực yên tĩnh cho trẻ nghỉ ngơinghỉ ngơi khi có nhu cầu[nếucó 5.điềukiện].Chỉ sốCácgóc hoạt động được bố trí hợp lí, thuận tiện,linh hoạt- Bố trí các góc hoạt động hợp lí: Góc hoạt động cần yên tĩnh bố trí xacác góc hoạt động ồn ào, góc thƣ viện/sử dụng sách, tranhở nơi nhiềuánh sáng,…- Các góc hoạt động có “ranh giới” rõ ràng, có lối đi cho trẻ dichuyển thuận tiện khi liên kết giữa các góc chơi.- Các góc dễ dàng sắp xếp lại tùy theo yêu cầu hoạt động củatrẻ.- Tên hoặc ký hiệu các góc đơn giản, gần gũi với trẻ, đƣợc viết theođúng quy định mẫu chữ hiện hành.- Sắp xếp các góc để giáo viên có thể dễ dàng quan sát/giám sát đƣợcChỉ số 6. Có đa dạng đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu cho trẻ chơivà hoạt động sáng tạo.- Có đủ số lƣợng đồ dùng, đồ chơi, thiết bị theo qui định.- Có nguyên vật liệu mang tính mở [lá cây, hột hạt, …], sản phẩmhoàn thiện, sản phẩm chƣa hoàn thiện.- Có sản phẩm mua sẵn, sản phẩm cô và trẻ tự làm, sản phẩm của địaphƣơng đặc trƣng văn hóa vùng miền [trang phục, nhạc cụ, dụng cụ laođộng,…].- Đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu an toàn, vệ sinh, phù hợp với thểchất và tâm lí của trẻ mầm non.Chỉ số 7. Đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu được sắp xếp hấp dẫn,hợp lí kích thích hứng thú hoạt động của trẻ- Đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu, học liệu có giá đựng ngăn nắp,gọn gàng, để ở nơi trẻ dễ thấy, dễ lấy, dễ dùng và dễ cất.- Đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu đƣợc thay đổi và bổ sung phùhợp với mục tiêu chủ đề/hoạt động và hứng thú của trẻ.- Học liệu, thiết bị, đồ chơi đƣợc điều chỉnh để hỗ trợ trẻ khuyết tật[nếu có].II. MÔI TRƢỜNG VẬT CHẤT CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI ĐÁPỨNG NHU CẦU CHƠI CỦA TRẺ, TẠO ĐIỀU KIỆN CHO TRẺ CHƠI MÀHỌC, HỌC BẰNG CHƠI11Tiêu chí 4. Cócác góc/khu vựcHĐ ngoài trờiđƣợc qui hoạchthiết kế phùhợp, an toàn,sạch đẹp, tạo cơhội cho trẻ HĐChỉ số 8. Có các góc/khu vực khác nhau được quy hoạch phù hợp,than thiện với trẻ- Các góc/khu vực hoạt động ngoài trời đƣợc xác định rõ ràng.- Có các góc/khu vực chơi khác nhau: VD cửa hàng rau quả, vƣờn cổtích, góc chơi cát, nƣớc, góc thiên nhiên,…- Khu vực sân chơi để tập thể dục, chơi một số trò chơi nhóm, chơiđồ chơi có bánh xe, chơi bóng, chơi xây dựng với khối lớn,…- Khu vực vƣờn hoa, vƣờn cây, vƣờn rau, thảm cỏ,…phù hợp và đảmbảo an toàn cho trẻ mầm non [cây không có gai, không có nhựa độc,…].- Môi trƣờng an toàn, sạch đẹp, tạo hình ảnh và ấn tƣợng riêng củatrƣờng/lớp.Chỉ số 9. Có đa dạng các đồ chơi, học liệu đảm bảo an toàn,vệ sinh- Mỗi góc/khu vực hoạt động có nhiều loại học liệu, đồ chơi vàphƣơng tiện, trong đó có loại đặc trƣng cho từng góc/khu vực, tạo cơhội cho trẻ tham gia đa dạng hoạt động- Đồ chơi, học liệu, trang thiết bị đảm bảo an toàn, vệ sinh: không cóđồ sắc nhọn, không độc hại, đƣợc vệ sinh sạch sẽ, đƣợc bảo dƣỡngđịnhXÃkì vàsửaHỖchữaTRỢ,kịp thời.III. MÔI TRƢỜNGHỘIKÍCH THÍCH HỨNG THÖ CHƠI CỦATRẺ, TẠO ĐIỀU KIỆN CHO TRẺ CHƠI MÀ HỌC, HỌC BẰNG CHƠITiêu chí 5. Tạokhông khí giaotiếp tích cực,kích thích hứngthú HĐ của trẻChỉ số 10. Tạo không khí giao tiếp tích cực, vui tươi, mối quan hệgần gũi, yêu thương- Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và nhữngngƣời khác luôn mẫu mực để trẻ noi theoTiêu chí 6. Trẻluôn đƣợc tôntrọng,khuyếnkhích và hỗ trợphát triểnChỉ số 11. Trẻ luôn được tôn trọng, khẳng định bản thân- Tôn trọng tình cảm và ý kiến riêng của trẻ, chấp nhận sự khác biệtcủa trẻ.- Đánh giá sự tiến bộ của trẻ so với bản thân, không so sánh với trẻ khác.- Kiên nhẫn với trẻ, chờ đợi trẻ, khuyến khích trẻ bộc lộ cảm xúc, ýnghĩ và tự tin diễn đạt bằng lời nói.12- Khi trò chuyện với trẻ luôn ngồi ngang tầm với trẻ và nhìn vào mắt trẻ.- Đối xử công bằng với mọi trẻ.- Luôn động viên trẻ tự tin vào bản thân „Nhất đinh con làm đƣợc”,„lần sau con sẽ làm tốt hơn”,...Chỉ số 12. Trẻ được khuyến khích tham gia, hợp tác để cùng pháttriển- Khuyến khích trẻ trao đổi, hợp tác thực hiện ý tƣởng chơi [cùng hoạtđộng và giúp đỡ lẫn nhau].- Khuyến khích trẻ tham gia thảo luận xây dựng nội qui lớp học, xâydựng quy tắc hoạt động trong các góc.- Khuyến khích trẻ hợp tác chuẩn bị, làm đồ dùng đồ chơi, trang trí,sắp xếp, vệ sinh môi trƣờng hoạt động.IV. SỬ DỤNG MÔI TRƢỜNG GIÁO DỤC HỢP LÝ TẠO ĐIỀU KIỆN CHO TRẺPHÁT TRIỂN TOÀN DIỆNTiêu chí 7.Chuẩn bị, tổchức sử dụngmôi trƣờng GDđạt hiệu quảnhấtChỉ số 13. Chuẩn bị môi trường giáo dục phù hợp- Xem xét về số lƣợng và chất lƣợng trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơicủa lớp.- Bổ sung những thứ cần thiết [mua sắm, GV và trẻ tự làm, huy độngtừ cha mẹ, cộng đồng]Chỉ số 14. Tổ chức sử dụng môi trường giáo dục phù hợp, hiệuquả.- Nắm vững cách sử dụng, tính năng, tác dụng của từng loại trangthiết bị, đồ chơi, học liệu.Sử dụng phù hợp, hiệu quả đồ dùng, đồchơi, nguyên vật liệu cho từng chủ đề, từng giai đoạn [giới thiệu CĐ,khám phá CĐ hoặc kết thúc CĐ], từng hoạt động.- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu trong quá trình thực hiệnkế hoạch GD;- Sắp xếp thay đổi môi trƣờng hợp lí, kích thích hứng thú của trẻ, đápứng mục tiêu GD.- Tổ chức cho trẻ làm việc theo công đoạn, theo cặp đôi, nhóm nhỏ vàcả lớp trong lớp và ngoài trời, tạo cho trẻ cơ hội trao đổi, chia sẻ ýkiến, giúp đỡ lẫn nhau.- Phân công nhiệm vụ và phối hợp giữa các giáo viên phụ trách lớptrong việc xây dựng và sử dụng môi trƣờng GD.13TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONGTỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO[gồm 6 tiêu chí, 18 chỉ số]Tiêu chíChỉ sốI. CHUẨN BỊ ĐỒ CHƠI, VẬT LIỆU CHƠI, GÓC CHƠI ĐÁP ỨNG NHU CẦU,HỨNG THÖ CHƠI CỦA TRẺTiêu chí 1. Có đồ chơi, vật Chỉ số 1. Đồ chơi hấp dẫn, đa dạng, phản ánh đặcliệu chơi đa dạng, phù hợptrưng văn hóa vùng miền, đáp ứng nhu cầu vuichơi của trẻ.- Có đa dạng các loại đồ chơi, nguyên vật liệu phục vụcho các loại trò chơi khác nhau.- Sƣu tầm, chuẩn bị các đồ chơi, đồ dùng mang bảnsắc văn hóa truyền thống của địa phƣơng [trang phục,đồ dùng, đồ chơi, nhạc cụ,...]Chỉ số 2. Đồ chơi đảm bảo an toàn, phù hợp với đặcđiểm của trẻ- Đồ chơi làm từ các vật liệu không độc hại, khôngcó cạnh sắc, nhọn, độ lớn phù hợp với lứa tuổi củatrẻ.- Đồ chơi, nguyên vật liệu chơi trẻ có thể chơi và sửdụng đƣợc.Chỉ số 3. Có các nguyên vật liệu có tính mở để trẻcó cơ hội sáng tạo khi chơi.- Các loại nguyên vật liệu tái sử dụng [bìa, giấy, hộp,vải vụn,...],- Nguyên vật liệu thiên nhiên [lá cây, dây buộc, hộthạt, ...]Tiêu chí 2. Thiết kế, bố trí Chỉ số 4. Hấp dẫn, gợi mở, linh hoạt, thuận tiệncác góc/ khu vực chơi đáp cho việc chơi/học của trẻứng/ khuyến khích trẻ chơi - Đồ chơi, vật liệu chơi đƣợc sắp xếp thuận tiện cho trẻdễ14mà họcthấy, dễ lấy, dễ cất, dễ sử dụng.- Đồ chơi/vật liệu chơi đƣợc thay đổi, bổ sung để trẻđƣợc khám phá cái mới.- Các góc/ khu vực chơi đƣợc bày biện, trang trí vớimàu sắc, đồ chơi hài hòa, hấp dẫn trẻ- Các góc chơi, đồ chơi trong các góc đƣợc sắp xếplinh hoạt theo nội dung chủ đề/nội dung kế hoạch GDđang thực hiện.- Các góc chơi, đồ chơi đáp ứng với nhu cầu, hứngthú và khả năng khác nhau của trẻ.Chỉ số 5. Phù hợp với không gian của lớp/trườngII. THỂ HIỆN SỰ TÔN TRỌNG TRẺ TRONG TỔ CHỨC, HƢỚNG DẪN TRẺCHƠITiêu chí 3. Khuyến khích trẻ Chỉ số 6. Trẻ được tự lựa chọn theo nhu cầu, khảđƣa ra những quyết địnhnăng của bản thânhay lựa chọn theo khả năng, - Trẻ đƣợc lựa chọn góc/khu vực chơi, nhóm chơi.nhu cầu của bản thân trƣớc - Trẻ đƣợc lựa chọn đồ chơi .- Trẻ đƣợc lựa chọn vai chơi, trò chơi.và trong khi chơiChỉ số 7. Trẻ được tự đưa ra quyết định trong quátrình chơi- Trong quá trình chơi đôi khi trẻ đƣợc thay đổi luậtchơi cho phù hợp với hoàn cảnh thực tế diễn ra khichơi.- Trẻ có thể đƣợc luân chuyển sang các góc chơi khácnhauTiêu chí 4. Lắng nghe và hỗ Chỉ số 8. Lắng nghe và chấp nhận các ý kiến củatrợ trẻ kịp thời khi cần thiết trẻ- Cùng chia sẻ ý tƣởng chơi với trẻ- Chấp nhận ý tƣởng của trẻ, không áp đặt ý củamìnhChỉ số 9. Hỗ trợ nhóm trẻ và hỗ trợ từng cá nhântrẻ đúng lúc- Nếu trẻ không giải quyết đƣợc giáo viên hỗ trợ trẻtìm cách giải quyết.Chỉ số 10. Không vội vàng can thiệp vào các tìnhhuống xẩy ra trong khi chơi, bình tĩnh lắng nghe và15đưa ra những lời khuyên phù hợp.Khi có tình huống xẩy ra trong khi chơi giáo viên:- Chú ý quan sát, lắng nghe.- Không vội vàng can thiệp ngay khi chƣa thực sựcần thiết.- Để trẻ tự giải quyết tình huống.Chỉ số 11. Luôn tin tưởng, khuyến khích trẻ.- Khen ngợi, động viên những thành công dù nhỏ củatrẻ một cách kịp thơi- Không chê cƣời khi trẻ thất bại, động viên để trẻtiếp tục cố gắng.III. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH CHƠI NHẰM TẠO CƠ HỘI CHO MỌI TRẺĐƢỢC HỌC TẬP VÀ THÀNH CÔNG/ HỌC QUA CHƠITiêu chí 5. Xác định mục Chỉ số 12. Xác định mục đích, nội dung chơi/ loạiđích, nội dung chơi trong kế trò chơi dựa trên mong muốn /nhu cầu của trẻhoạch giáo dục phù hợp với - Tìm hiểu mong muốn/nhu cầu của trẻ qua quan sáttrẻ hằng ngày,qua trò chuyện với trẻ và với cha mẹnhu cầu, khả năng của trẻtrẻ.- Xác định mục đích, nội dung chơi/ loại trò chơitrong kế hoạch GD trên cơ sở nhu cầu/ mong muốncủa trẻ mà giáo viên nắm đƣợc.- Tìm hiểu những hoạt động, sự kiện nổi bật đã-đangsẽ diễn ra nơi trẻ sinh sống, nơi trƣờng đóng để đƣavào các nội dung chơi.Chỉ số 13. Xác định mục đích, lựa chọn nội dung/trò chơi [nhiệm vụ, luật chơi] phù hợp với kinhnghiệm và khả năng của nhóm trẻ /cá nhân trẻ.- Tìm hiểu kinh nghiệm, khả năng của trẻ qua quansát, trò chuyện với trẻ hằng ngày và qua trao đổi vớicha mẹ trẻ.- Xác định mục đích, lựa chọn nội dung/ trò chơi[nhiệm vụ, luật chơi] trong kế hoạch GD dựa trên kếtquả đánh giá của GV về kinh nghiệm và khả năngcủa trẻ trong lớp cũng nhƣ của cá nhân trẻ.- Đặt ra nhiệm vụ/luật chơi phù hợp khả năng và kinhnghiệm của trẻ16Tiêu chí 6. Hỗ trợ trẻ học và Chỉ số 14. Tạo cơ hội cho mọi trẻ được tham giaphát triển trong quá trình vào các trò chơi, góc chơi- Chuẩn bị các góc, các đồ chơi, các nguyên vật liệuchơi.đảm bảo cho mọi trẻ đƣợc hoạt động, trải nghiệmtrong khi chơi.- Khuyến khích tất cả trẻ tích cực tham gia vào tròchơi.- Luân chuyển để trẻ đƣợc thay phiên nhau tham giavào tất cả các trò chơi, góc chơi.Chỉ số 15. Lồng ghép/ tích hợp nội dung giáo dụctheo kế hoạch đang triển khai vào các trò chơiChỉ số 16. Tổ chức đa dạng các loại trò chơi/ cáchoạtđộng để đáp ứng nhu cầu khám phá, học hỏi,sáng tạo của tất cả trẻ, phát triển các năng lực cánhân,...- Tổ chức hƣớng dẫn nhiều loại trò chơi: Đóng vai,đóng kịch, vận động, học tập, xây dựng,...- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm đa dạng về nộiChỉ số 17. Mở rộng nội dung/nâng cao yêu cầu củatrò chơi/ luật chơi để hỗ trợ trẻ bằng nhiều cách- Thông qua câu hỏi gợi mở.- Bổ sung thêm đồ chơi, nguyên vật liệu chơi.- Thay đổi luật chơi.Chỉ số 18. Tận dụng các tình huống thực tế trongkhi chơi để giúp trẻ trải nghiệm, thực hành họccách giải quyết vấn đề, khám phá cái mới.- Trong tình huống thiếu đồ chơi > dạy trẻ tìm đồ vậtthay thế hoặc tìm cách chơi khác phù hợp hơn.- Trong tình huống giữa trẻ có xung đột dạy trẻhọc cách thỏa thuận, giải quyết mâu thuẫn bằng lờinói- Trong tình huống có thêm vật liệu chơi khuyếnkhích trẻ sáng tạo ra cái mới...17TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONGTỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO TRẺ MẪU GIÁO[gồm 8 tiêu chí, 30 chỉ số]I. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG HỌCTiêu chí 1. Mục đích yêucầu của hoạt động họcđƣợc xác định phù hợpvới trẻChỉ số 1. Phù hợp với khả năng của trẻ, không đưa ra quánhiều mục đích trong một hoạt động học.Chỉ số 2. Phù hợp nhu cầu, hứng thú của trẻ.Tiêu chí 2. Các hoạtđộng trải nghiệm của trẻđƣợc thiết kế nhằm tớimục đích yêu cầu củabài/hoạt động học.Chỉ số 3. Mang tính thiết thực.- Có nguồn nguyên liệu phong phú cho trẻ hoạt động.- Gần gũi với cuộc sống hiện thực của trẻ- Giáo dục trẻ kỹ năng sốngChỉ số 4: Phù hợp với khả năng, vốn kinh nghiệm của trẻ- Phù hợp với khả năng khác nhau của trẻ- Đáp ứng nhu cầu khác nhau của trẻ- Đƣợc trẻ quan tâm, ƣa thíchChỉ số 5. Hướng tới mục đích yêu cầu đã đặt ra của hoạtđộng học- Tất cả các hoạt động giải quyết đầy đủ các mục đích yêu cầuđã dự kiếnChỉ số 6. Được thiết kế thông qua chơi- Có các yếu tố chơi- Trẻ có thể tự lực thực hiện- Mọi trẻ đƣợc tham giaChỉ số 7. Mang tính phát triển từ dễ đến khó. Có sự liên kếtgiữa các hoạt động.-Trình tự các hoạt động phù hợp với quá trình nhận thức của trẻ.- Hoạt động trƣớc là tiền đề của hoạt động sau.- Hoạt động sau sử dụng kết quả/sản phẩm của hoạt động trƣớc.Chỉ số 8. Xen kẽ giữa các hình thức tổ chức và các hoạt động- Xen kẽ các hoạt động vận động và hoạt động tĩnh.- Đa dạng hình thức hoạt động và có xen kẽ hợp lý: nhóm nhỏ,cả lớp, cá nhân; trong lớp, ngoài trời.Tiêu chí 3. Địa điểm vàphƣơng tiện thuận lợicho tổ chức hoạt động18Chỉ số 9. Địa điểm an toàn, phù hợp để tổ chức hoạt độngChỉ số 10. Đồ dùng, đồ chơi hấp dẫn, an toàn.Chỉ số 11. Đồ dùng, đồ chơi đủ cho mọi trẻ hoạt độngtrải nghiệm của trẻ.Chỉ số 12. Phù hợp với hoạt động trải nghiệm đã dự kiếnII. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌCTiêu chí 4. Giáo viên cóChỉ số 13. Có thái độ nhẹ nhàng, tình cảm- Ánh mắt thân thiệntác phong sƣ phạm, gần- Nét mặt tƣơi tắn, luôn mỉm cƣờigũi trẻ- Giọng nói truyền cảm, đủ cho trẻ nghe rõ- Thu hút sự chú ý của trẻChỉ số 14. Có câu hỏi, chỉ dẫn rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu,chính xác- Câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu.- Chỉ dẫn ngắn gọn, chính xác, đủ thông tin- Câu hỏi, chỉ dẫn phù hợp với đối tƣợng trẻ khác nhauChỉ số 15. Quan tâm, lắng nghe trẻ, trả lời những câu hỏi củatrẻ- Gật đầu, mỉm cƣời với trẻ- Lắng nghe trẻ- Gợi ý để trẻ tiếp tục suy nghĩ- Hỏi lại trẻ bằng những câu hỏi phù hợpChỉ số 16. Động viên, khuyến khích và khen ngợi trẻ kịp thời,phù hợp với tình huống và tính cách của trẻ.- Trẻ cảm thấy sung sƣớng với lời khen- Đƣợc tập thể trẻ công nhậnTiêu chí 5. Giáo viên làngƣời trợ giúp trẻChỉ số 17. Hướng dẫn, dẫn dắt trẻ tìm ra câu trả lời.- Gợi ý để trẻ suy nghĩ- Cho thêm gợi ý nếu trẻ vẫn chƣa tìm đƣợc câu trả lờiChỉ số 18. Cho thời gian để trẻ chơi, suy nghĩ và giải quyếtvấn đề, quan sát và đưa ra ý kiến.- Không thúc giục trẻ- Không làm hộ, làm thay trẻ- Không đƣa ra câu trả lời ngay lập tức mà không đòi hỏi trẻphải suy nghĩ- Khuyến khích trẻ chia sẻ những điều quan sát đƣợc và diễnđạt sự hiểu biết của mình.Chỉ số 19. Có can thiệp đúng lúc.- Nhận ra thời điểm cần hỗ trợ- Có hỗ trợ cần thiếtChỉ số 20. Điều chỉnh sự hỗ trợ phù hợp với đối tượng trẻkhác nhau- Nhận ra khó khăn của từng trẻ.19- Thay đổi câu hỏi phù hợp tình huống- Thay đổi mức độ yêu cầu công việc/ nhiệm vụ phù hợp với trẻTiêu chí 6. Luôn khuyếnkhích trẻ sáng tạoChỉ số 21. Khích lệ trẻ cố gắng thể hiện ý tưởng.Chỉ số 22. Phát triển ý tưởng của trẻ.Chỉ số 23. Khích lệ cách làm /cách giải quyết của trẻ khác vớicác bạn/ khác với cách đã cóTiêu chí 7. Tận dụngnhững điều kiện, hoàncảnh, tình huống thật đểdạy trẻ.Chỉ số 24. Tận dụng điều kiện thực tếChỉ số 25. Nhận ra thời cơ để dạy trẻChỉ số 26. Có tác động phù hợp với đối tượng trẻ khác nhauChỉ số 27. Xử lý tình huống một cách linh hoạt, mềm dẻo.Tiêu chí 8. Khuyến khíchtƣơng tác giữa trẻ với trẻChỉ số 28. Tương tác tích cực giữa các cá nhân trẻ.- Trẻ đƣợc quan sát lẫn nhau, phát hiện và đƣa ra nhận xét- Trẻ đƣợc hỗ trợ, giúp đỡ bạn bèChỉ số 29. Tương tác tích cực giữa các nhóm trẻ- Trẻ đƣợc khuyến khích hợp tác và làm việc cùng nhau- Các nhóm trẻ quan sát lẫn nhau, phát hiện và đƣa ra nhận xétChỉ số 30. Mọi trẻ đều được hỗ trợ và tham gia vào các hoạtđộng khác nhau- Trẻ đƣợc tự lực trong hoạt động- Trẻ đƣợc vui chơi- Trẻ có nhiều cơ hội để khám phá20TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG HỢP TÁCVỚI CHA MẸ CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ[gồm 12 tiêu chí, 27 chỉ số]I.THU HÚT SỰ THAM GIA CỦA CHA MẸ Ở TRƢỜNG MẦM NONTiêu chí 1. Xây dựngChỉ số1. Luôn tôn trọng và chấp nhận tất cả phụmối quan hệ giữahuynh,GV, trƣờng mầm non không ác cảm, địnhvà cha mẹkiến- Không phân biệt giới tính, độ tuổi, khả năng, sứckhỏe,…- Không phân biệt tình trạng hôn nhân, kinh tế, thànhphần gia đình, ...- Không phân biệt lối sống, dân tộc, ngôn ngữ.Chí số 2. Luôn chào đón và tạo điều kiện để các bậccha mẹ tham gia vào hoạt động của trường nhằmnâng cao chất lượng CS-GD trẻ- Phổ biến cho phụ huynh về mục đích, nội dung –chƣơng trình, phƣơng pháp giáo dục trẻ cũng nhƣphƣơng pháp đánh giá trẻ ở trƣờng để phụ huynh cócơ sở phối hợp cùng nhà trƣờng giáo dục trẻ một cáchkhoa học, đúng hƣớng.- Cung cấp những nội dung hoạt động GD ở lớp diễn ratrong ngày; khuyến khích và tạo điều kiện cho các bậccha mẹ tiếp cận, trao đổi trực tiếp với GV khi cần thiếtvà tham gia vào tổ chức hoạt động chăm sóc trẻ ởtrƣờng.Chỉ số 3. Phụ huynh có lòng tin với nhà trường, vớiGV .[ tên tiêu đề chỉ số 3 này tác giả bảo lưu, ko sửavì đây là kết quả thực tế bao trùm của tiêu chí]- Cha mẹ yên tâm khi gửi trẻ đến trƣờng- Các ý kiến của phụ huynh đƣợc giải quyết thỏa đángII.KỸ NĂNG GIAO TIẾP VỚI CHA MẸTiêu chí 2. Có cácChỉ số 4. Giao tiếp hai chiềubiểu hiện giao tiếp tốt - GV cung cấp thông tin cho cha mẹ và lắng nghe thông21với cha mẹTiêu chí 3. Đa dạngcác hình thức giaotiếp với cha mẹtin từ cha mẹ và ngƣợclại.Chỉ số 5. Thái độ thân thiện, chân thành- Chào hỏi thân thiện, luôn mỉmcƣời.- Ngôn ngữ cơ thể tích cực: ánh mắt, nét mặt thể hiệnsự đồng cảm; cách đi đứng, mỗi cử chỉ, ngữ điệu giọngnói lịch sự và bình tĩnh.Chỉ số 6. Tôn trọng- Ghi nhận mối quan tâm lo lắng và trân trọng mỗiquan điểm khác nhau của cha mẹ;- Viết thƣ, thông báo cho cha mẹ: rõ ràng, ngắn gọn,súc tích, đúng chính tả,cố gắng viết chữ đẹp.Chỉ số 7. Nhạy cảm, khôn khéo- Có cách giao tiếp phù hợp với từng đối tƣợng chamẹ;- Quan sát thái độ và phản ứng của cha mẹ để có sựđiều chỉnh phù hợp trong quá trình giao tiếp.- Đôi khi giọng nói thể hiện tính chắc chắn, khẳng địnhChỉ số 8. Có đa dạng các hình thức giao tiếp trực tiếp- Trao đổi/tƣ vấn với cha mẹ hằng ngày [khi đƣa vàđón trẻ]- Họp phụ huynh- Nói chuyện qua điện thoại,- Làm việc với nhau trong lớp họcChỉ số 9. Có đa dạng các hình thức giao tiếp gián tiếp- Gửi thƣ điện tử, trang web;- Sổ liên lạc/ sổ bé ngoan- Thông qua ngày hội, ngày lễ, tổ chức sự kiện, khámsức khỏe định kỳ cho trẻ...- Viết thông báo hay báo cáo cho cha mẹ trẻ - theotuần, theo tháng, theo năm- Góc dành cho cha mẹ- Trƣng bày các sản phẩm của trẻIII.KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT CÁC TÌNH HUỐNGTiêu chí 4. Tổ chức22Chỉ số 10. Các cuộc họp phụ huynh được chuẩn bịcuộc họp phụ huynhđạt hiệu quảchu đáo- Thông báo [bằng văn bản hoặc qua email] cho cha mẹvề mục đích và thời gian của cuộc họp và đề nghị chamẹ chuẩn bị sẵn câu hỏi hoặc vấn đề cần trao đổi [nếucó]- Thời điểm tổ chức cuộc họp phù hợp với GV và chamẹ.- Lựa chọn các sản phẩm, kĩ năng,... của trẻ để nêu vídụ phân tích/minh chứng trong cuộc họp- Các chủ đề đƣa ra trong cuộc họp cụ thể, rõ ràng vàđƣợc chuẩn bị kĩ. Ví dụ: làm quen với toán , ngôn ngữ,đọc sách, thể chất, kỹ năng tự phục vụ, sở thích củatrẻ...Chỉ số 11. Tổ chức cuộc họp phụ huynh đạt hiệu quả- Chào hỏi niềm nở, thân mật, sắp xếp chỗ ngồi- Điểm danh xem ai vắng mặt và tìm hiểu lý do nếu cóthể;- Xác định mục đích rõ ràng – giải thích mục đích củacuộc họp- Nêu các chủ đề theo kế hoạch đã chuẩn bị- Linh hoạt, nếu cha mẹ muốn biết thêm hoặc thảo luậnthêm về vấn đề gì khác, có thể dành thời gian vào mộtdịp khác [không nên họp lâu quá 45 phút].Tiêu chí 5. Giải quyết Chỉ số 12. Biểu thị sự đồng cảm và thừa nhận tâmcác vấn đề xẩy ra một trạng của cha mẹ- Chấp nhận và lắng nghe cha mẹ trình bày ý kiến/quancách có hiệu quảđiểm/vấn đề cá nhân, không nhất thiết phải đồng tìnhvới họ.- Giữ thái độ bình tĩnh. Chỉ trả lời khi đã sẵn sàng; Cónhững vấn đề bản thân mình không tự tin giải quyết, thìđề nghị cha mẹ chờ để tham khảo ý kiến của các giáoviên/ cán bộ quản lý khác.- Không ngắt lời, không phê phán đúng/sai, hay lờ đinhững thông tin từ cha mẹ.Chỉ số 13. Có cách giải quyết vấn đề hiệu quả23- Cùng cha mẹ làm rõ vấn đề và thảo luận về nguyênnhân- Đƣa ra đề nghị cách giải quyết hợp tình, hợp lí nhấttrên cơ sở quyền lợi của đứa trẻ.- Cởi mở, thân thiện, khuyến khích cha mẹ gặp gỡ traođổi những vấn đề liên quan đến CS-GD trẻ- Giải thích cho cha mẹ biết những gì GV đang làm/ sẽlàm tại trƣờng để giải quyết vấn đề này.IV. HƢỚNG DẪN CHA MẸ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤCTiêu chí 6. Chăm sóc, Chỉ số 14. Cha mẹ giáo dục trẻ thông qua nhữnggiáo dục trẻ tại giacông việc hàng ngàyđình- Những hoạt động thƣờng ngày trong nhà: nấu cơm,lau dọn nhà cửa, tiếp khách…- Những hoạt động thƣờng ngày ngoài trời: làm vƣờn,đi chợ, phơi lúa …Chỉ số 15. Cha mẹ tương tác với trẻ, kích thích trẻphát triển:- Trẻ đƣợc tham gia vào nhiều hoạt động cùng cha mẹ,đƣợc khuyến khích sự khám phá, quan sát, bắt chƣớc,giao tiếp, sáng tạo, tƣởng tƣợng, thực hiện nhiệm vụ.- Trẻ đƣợc cùng cha mẹ làm những việc đơn giản hàngngày; Trẻ đƣợc hoạt động tích cực và phát triển nhiềumặt: ngôn ngữ, tình cảm, nhận thức, thể chất.Tiêu chí 7. Giao tiếpvới trẻ tại gia đình24Chỉ số 16.Tạo môi trường cho trẻ thích giao tiếp- Sử dụng ngôn ngữ phong phú, rõ ràng, đúng ngữpháp, biểu cảm và phù hợp khi giao tiếp với trẻ.- Quan sát và đáp ứng đầy đủ nhu cầu chính đáng củatrẻ.- Khen ngợi kịp thời và công nhận những gì trẻ làmđúng dù việc rất đơn giản, tập trung vào sự cố gắng củatrẻ, không quá chú trọng vào kết quả đạt đƣợc. Đối vớitrẻ thiếu tự tin, không chê bai, chỉ trích trẻ nhiều. Cốgắng tìm ra những điều trẻ làm tốt để động viên.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề