Tính nồng độ mol dung dịch muối tạo thành

Trang chủ » Hóa Học lớp 8 » Công thức tính nồng độ phần trăm [C%] và nồng độ mol [CM] của dung dịch

Bạn có biết, thế nào là nồng độ phần trăm [C%] và nồng độ mol [CM] của dung dịch? Công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch là như thế nào? Trong bài viết hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu khái niệm cũng như công thức của các loại nồng độ này nhé!

Nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì?

nong-do-phan-tram-nong-do-mol-la-gi

I. Công thức tính nồng độ phần trăm [C%] của dung dịch

1. Khái niệm nồng độ phần trăm

Nồng độ phần trăm [C%] của dung dịch là đại lượng cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

2. Công thức tính nồng độ phần trăm

C% = mct/mdd x 100%

Trong đó:

  • mct: khối lượng của chất tan [gam]
  • mdd: khối lượng của dung dịch [gam]
  • mdung dịch = mdung môi  + mchất tan

3. Ví dụ cách tính nồng độ phần trăm [C%] của dung dịch

Ví dụ 1: Hòa tan 30 gam muối ăn NaCl và 90 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.

⇒ Khối lượng của dung dịch NaCl:

mdd = 30 + 90 = 120 [gam]

⇒ Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:

C% = [30/120] x 100% = 25%.

Ví dụ 2: Cho dung dịch H2SO4 có nồng độ 28%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 300 gam dung dịch.

⇒ Khối lượng của H2SO4 có trong 300 gam dung dịch:

m = [28 x 300]/100 = 84 [gam]

Công thức tính nồng độ phần trăm và công thức tính nồng độ mol

cong-thuc-tinh-nong-do-phan-tram-va-nong-do-mol-dung-dich

II. Công thức tính nồng độ mol [CM] của dung dịch

1. Khái niệm nồng độ mol

Nồng độ mol [CM] của dung dịch là đại lượng cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

2. Công thức tính nồng độ mol

CM = n/V [đơn vị: mol/l]

Trong đó:

  • n: số mol chất tan
  • V: thể tích dung dịch [lít]
  • Đơn vị mol/l còn được viết là M.

3. Ví dụ cách tính nồng độ mol [CM] của dung dịch

Ví dụ 1: Trong 250 ml dd có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch trên.

⇒ Số mol CuSO4 trong dung dịch là:

nCuSO4 = 16/160 = 0,1 [mol]

⇒ Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:

CM = 0,1/0,25 = 0,4 [mol/l]

– Ví dụ 2: Trộn 1 lít dd đường 2M với 3 lít dung dịch đường 0,5M. Tính nồng độ mol của dd đường sau khi trộn vào nhau.

Ta có:

  • Số mol đường trong dd 1: n1 = 2 x 1 = 2 [mol]
  • Số mol đường trong dd 2: n2 = 0,5 x 3 = 1,5 [mol]
  • Thê tích của dd sau khi trộn: Vdd = 1 + 3 = 4 [lít]

⇒ Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn vào nhau:

CM = [2 + 1,5] / 4 = 0,875 [M]

Bài tập tính nồng độ phần trăm [C%] và nồng độ mol [CM] của dung dịch

Câu 1. Chọn câu trả lời đúng: Bằng cách nào ta có được 200 g dung dịch BaCl2 5%?

  1. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.
  2. Hòa tan 10 g BaCl2trong 190 g nước.
  3. Hòa tan 100 g BaCl2trong 100 g nước.
  4. Hòa tan 200 g BaCl2trong 10 g nước.
  5. Hòa tan 10 g BaCl2trong 200 g nước.

Đáp án: B

Câu 2. Tính nồng độ mol [CM] của 850 ml dd có hòa tan 20 g KNO3. Chọn kết quả đúng:

  1. 0,233 M
  2. 23,3 M
  3. 2,33 M
  4. 233 M

Đáp án: A

– Hướng dẫn giải:

Ta có:

  • Số mol của KNO3 là: nKNO3 = 20/101 = 0,198 [mol]
  • Nồng độ mol của dung dịch là: CM = 0,198/0,85 = 0,233 M.

Câu 3. Tính nồng độ mol [CM] của các dung dịch sau:

a] 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.

⇒ CM = 1/0,75 = 1,33 [M]

b] 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch

⇒ CM = 0,5/1,5 = 0,333 [M]

c] 400 g CuSO4 trong 4 lí dung dịch

– Ta có, số mol CuSO4 là: nCuSO4 = 400/160 = 2,5 [mol]

⇒ CM = 2,5/4 = 0,625 [M]

d] 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch

⇒ CM = 0,06/1,5 = 0,04 [M]

Câu 4. Tính số mol và số gam chất tan của các dung dịch sau:

a] 1 lít dd NaCl 0,5 M

  • Số mol NaCl: nNaCl = 0,5 x 1 = 0,5 [mol]
  • Khối lượng NaCl: mNaCl = 0,5 x 58,5 = 29,25 [g]

b] 500 ml dd KNO3 2 M

  • Số mol KNO3: nKNO3 = 2 x 0,5 = 1 [mol]
  • Khối lượng KNO3: mKNO3 = 1 x 101 = 101 [g]

c] 250 ml dd CaCl2 0,1 M

  • Số mol CaCl2: nCaCl2 = 0,1 x 0,25 = 0,025 [mol]
  • Khối lượng CaCl2: mCaCl2 = 0,025 x 111 = 2,775 [g]

d] 2 lít dd Na2SO4 0,3 M

  • Số mol Na2SO4: nNa2SO4 = 0,3 x 2 = 0,6 [mol]
  • Khối lượng Na2SO4: mNa2SO4 = 0,6 x 142 = 85,2 [g]

Câu 5. Tính nồng độ phần trăm [C%] của các dung dịch sau:

a] 20 g KCl trong 600 g dung dịch

⇒ C% = [20/600] x 100% = 3,33%

b] 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch

⇒ C% = [32/2000] x 100% = 1,6%

c] 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch

⇒ C% = [75/1500] x 100% = 5%

Câu 6. Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch sau:

a] 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M

  • Số mol NaCl: nNaCl = 0,9 x 2,5 = 2,25 [mol]
  • Khối lượng NaCl cần dùng là: mNaCl = 2,25 x 58,5 = 131,625 [g]

b] 50 g dd MgCl2 4%

  • Khối lượng chất tan MgCl2 cần dùng là: mMgCl2 = [4 x 50]/100 = 2 [g]

c] 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M

  • Số mol MgSO4: nMgSO4 = 0,1 x 0,25 = 0,025 [mol]
  • Khối lượng MgSO4 cần dùng là: mMgSO4 = 0,025 x 120 = 3 [g]

Câu 7. Ở 25 °C, độ tan của NaCl là 36 g, của đường là 204 g. Tính nồng độ phần trăm [C%] của các dd bão hòa NaCl và đường ở dung dịch trên.

Giải:

Ta có, độ tan [S] của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

Như vậy, nồng độ phần trăm của các dd bão hòa NaCl và đường là:

C% NaCl = [36/[36+100]] x 100% = 26,47%

C% đường = [204/[204+100]] x 100% = 67,11%

Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? Và công thức tính nồng độ phần trăm như thế nào là chuẩn nhất? Bài viết dưới đây, Hóa chất VietChem sẽ giúp chúng ta hiểu được khái niệm, ý nghĩa và cách vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm để làm bài tập hóa học một cách xuất sắc nhất nhé!

1. Nồng độ là gì?

Nồng độ là khái niệm cho ta biết về lượng hóa chất có trong một hỗn hợp, thường là dung dịch. Dung dịch bao gồm chất tan và dung môi. Nếu chất tan càng nhiều trong một lượng dung môi cố định, thì nồng độ càng cao. Nồng độ sẽ đạt giá trị cao nhất ở những điều kiện môi trường nhất định khi dung dịch bão hòa, có nghĩa là khi đó chất tan không thể hòa tan thêm vào dung dịch được nữa.

2. Nồng độ phần trăm là gì?

Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu.  

Nồng độ phần trăm của một chất là gì

3. Công thức tính nồng độ phần trăm

Công thức tính nồng độ phần trăm của một chất

Công thức tính nồng độ phần trăm như sau:

C% = mct/mdd x 100%

Trong đó:

  • C%: Nồng độ phần trăm
  • mct: Khối lượng chất tan
  • mdd: Khối lượng chất tan

Mặt khác: mdd = mct + mdm [mdm là khối lượng của dung môi]

4. Cách sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm

Đối với hóa học thì có rất nhiều các dạng bài tập khác nhau, có bài yêu cầu tính số mol, khối lượng, hay đơn giản là xác định công thức hóa học của từng chất,… Nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ phần trăm [C%] các chất có trong dung dịch sau phản ứng thì chúng ta cần phải thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: xác định số chất có trong dung dịch [đặc biệt quan tâm đến số dư của các chất tham gia phản ứng]
  • Bước 2: xác định khối lượng dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo công thức:

mdd = khối lượng các chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng chất kết tủa – khối lượng chất khí

  • Bước 3: Tìm khối lượng chất tan cần xác đinh
  • Bước 4: Tính C% theo công thức tính nồng độ phần trăm

Chỉ cần thực hiện theo đúng 4 bước trên là chúng ta có thể tính được nồng độ phần trăm của chất tan rồi. Để nhớ được công thức chúng ta cùng đi vào một ví dụ cụ thể nhé!

Cách sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm cho từng chất

5. Một số lưu ý khi tính nồng độ phần trăm của dung dịch

Để có thể tính được nồng độ phần trăm của dung dịch một cách chuẩn xác nhất, cần lưu ý những điều sau: 

  • Đọc thật kĩ thông tin để có thể xác định được những thành phần đã cho, những thành phần cần phải tiến hành tính toán.
  • Cần phải nhớ rõ công thức chuẩn xác để tránh tình trạng nhớ nhầm dẫn đến áp dụng sai.
  • Khi tính toán thật cẩn thận để đưa ra kết quả tính nồng độ phần trăm đúng nhất.

Một số lưu ý cần nhớ khi tính nồng độ phần trăm cho dung dịch

6. Mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm và các nồng độ dung dịch khác

Công thức liên hệ giữa nồng độ mol[ CM] và nồng độ phần trăm [C%] của chất tan có phân tử khối M là:

CM=10.D.C%/M

7. Nồng độ mol là gì? Công thức tính nồng độ mol

7.1. Khái niệm nồng độ mol và công thức tính

Sau khi biết được mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm với nồng độ mol, chắc hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc về khái niệm nồng độ mol là gì? Và đây chính là câu trả lời.

Nồng độ mol là đại lượng cho biết mối liên hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích của dung dịch. Công thức tính nồng độ có thể được bắt đầu từ số mol và thể tích, khối lượng và thể tích, hoặc số mol và mililit [ml]. Công thức tính nồng độ mol xác định như sau:

Công thức tính nồng độ Mol: CM=n/V. chú ý: cần đổi đơn vị thể tích ml sang lít.

  • Xác định nồng độ mol của dung dịch với số mol và thể tích

Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan chia cho thể tích của dung dịch, tính bằng lit. Cụ thể như sau:  

Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch

  • Xác định nồng độ mol của dung dịch từ khối lượng và thể tích

Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan với thể tích dung dịch. Cụ thể như sau:  

Nồng độ mol = nồng độ chất tan / số lít dung dịch

  • Xác định nồng độ mol của dung dịch từ số mol và ml dung dịch

Với công thức tính nồng độ mol này, bạn cần phải xác định số mol của chất tan trong một [l] dung dịch thay vì [ml] dung dịch. Cụ thể, công thức tính C mol như sau:

Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch

7.2. Một số bài toán tính nồng độ mol

  • Bài tập 1: Tính nồng độ mol của dung dịch có chứa 0,75 mol Natri Clorua trong 4,2l dung dịch?

Lời giải:

Ta có số mol chất tan là 0,75 mol và thể tích dung dịch là 4,2l. Từ đó, xác định được nồng độ mol của dung dịch là:

CM = 0,75 / 4,2  = 0,179 [mol/l]

  • Bài tập 2: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 3,4 g KMnO4 trong 5,2l nước.

Lời giải:

Ta có số mol chất tan KMnO4 = số gam chất tan / phân tử khối của chất tan = 3,4 / 158 = 0,0215 mol. Từ đó, xác định được nồng độ mol của dung dịch là:

CM = 0,0215 / 5,2 = 0,004 [mol/l]

  • Bài tập 3: Tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 1,2 mol Canxi Clorua trong 2905ml nước.

Lời giải:

Ta có 2905ml = 2,905l. Nồng độ mol của dung dịch sẽ là:

CM = 1,2 / 2,905 =0,413 mol/l

Như vậy để tính nồng độ mol của dung dịch, bạn cần xác định chính xác về số mol chất tan có trong dung dịch, cũng như thể tích của dung dịch đó.

8. Bài tập áp dụng tính nồng độ phần trăm

  • Bài tập 1: Hòa tan hết 20 gam NaCl vào trong 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch này.

Lời giải:

Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm =  20 + 40 = 60 gam

Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C%= x 100% =  x 100%= 33,3 %.

Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của NaCl là 33,3%.

  • Bài tập 2: Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

Lời giải:

Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm =  10 + 40 = 50 gam

Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C%= x 100% =  x 100%= 20 %.

Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của đường là 20%

Quá đơn giản phải không các bạn, tuy nhiên để học tốt môn hóa học thì đòi hỏi chúng ta phải chăm chỉ, có kế hoạch và khoa học. Thường xuyên ôn tập các dạng bài tập, nắm chắc lý thuyết, công thức, cho tới cách làm để tìm ra cách làm chính xác và hiệu quả nhất.

Hy vọng, với những thông tin chia sẻ vừa rồi về công thức tính nồng độ phần trăm sẽ giúp các bạn học sinh có thể nắm vững được công thức và giải được các bài tập liên quan đến tính nồng độ phần trăm một cách xuất sắc nhất. Chúc các bạn may mắn.

XEM THÊM:

        >> Những lưu ý khi pha chế hóa chất trong phòng thí nghiệm

         >> Dụng cụ tốt cho phòng thí nghiệm

Video liên quan

Chủ Đề