Với giải bài 2 trang 42 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 121: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 42 Bài 2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:
92−52−34=......................92−52+34=.......................
Vậy 92−52−34 ..... 92−52+34
Lời giải:
92−52−34=42−34=8−34=5492−52+34=92−134=184−134=18−134=54
Vậy 92−52−34=92−52+34.
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 42 Bài 1: Tính y...
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 42 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất...
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 42 Bài 4: Trong số các bài kiểm tra môn Toán cuối học kì I của khối lớp Bốn...
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
[3 +5] x 4 và 3 x 4 + 4 x 5
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số
Các câu hỏi tương tự
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
[3 +5] x 4 và 3 x 4 + 4 x 5
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
[ 7 -5] x 3 và 7 x 3 - 5 x 3
Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số.
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
[ 7 -5] x 3 và 7 x 3 - 5 x 3
Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số.
Các câu hỏi tương tự
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
[3 +5] x 4 và 3 x 4 + 4 x 5
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
[3 +5] x 4 và 3 x 4 + 4 x 5
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
[ 7 -5] x 3 và 7 x 3 - 5 x 3
Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số.
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
[ 7 -5] x 3 và 7 x 3 - 5 x 3
Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số.
Bài 3. Tính và so sánh giá tri của biểu thức. Bài 4. Áp dụng tính chất của một số với một tổng để tính [theo mẫu]. Bài 3, bài 4 Tiết 56 trang 67 sgk Toán 4 – Nhân một số tự nhiên với một tổng
Bài 3. Tính và so sánh giá tri của biểu thức:
[3 +5] x 4 và 3 x 4 + 4 x 5
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.
Bài 4. Áp dụng tính chất của một số với một tổng để tính [theo mẫu]:
Mẫu: 36 x 11 = 36 x [10 +1]
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36 = 396
a] 26 x 11 b] 213 x 11
35 x 101 123 x 101
Hướng dẫn giải:
Bài 3
Ta có:
[3 +5] x 4 = 8 x 4 = 32
Quảng cáo3 x 4 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay
[3 +5] x 4 = 3 x 4 + 4 x 5
Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với nhau.
Bài 4
a] 26 x 11 = 26 x [10 + 1] = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286
35 x 101 = 35 x [100 + 1] = 35 x 100 + 35 x 1 = 3500 + 35 = 3535
b] 213 x 11 = 213 x [10 +1] = 213 x 100 + 213 x 1 = 2130 + 213 = 2343
123 x 101 = 123 x [100 + 1] = 123 x 100 + 123 x 1 = 12300 + 123 = 12423
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây
Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây
Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!
Ta có: [7 -5] x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6
Vậy hai biểu thức đã có gía trị bằng nhau, hay:
[7 -5] x 3 = 7 x 3 - 5 x 3
Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?
Xem đáp án » 03/06/2020 336
Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính [theo mẫu]:
Mẫu: 26 x 9 = 26 x [10 – 1]
= 26 x 10 – 26 x 1
= 260 – 26 = 234
a] 47 x 9
24 x 99
b] 138 x 9
123 x 99
Xem đáp án » 03/06/2020 259
Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống [theo mẫu]
3 | 7 | 3 | 3 x [7 - 3] = 12 | 3 x 7 - 3 x 3 = 12 |
6 | 9 | 5 | ||
8 | 5 | 2 |
Xem đáp án » 03/06/2020 196