Tô hơ p 6 chư sô co bao nhiêu sô

Bài tập Toán lớp 3: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số là tài liệu ôn tập Chương 3 với các bài tập Toán lớp 3 cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 3 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các em.

1. Bài tập về Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

1. Đặt tính rồi tính:

3456 : 3 3456 : 6 3456 : 7

……………………… ……………………… ………………………

……………………… ……………………… ………………………

……………………… ……………………… ………………………

……………………… ……………………… ………………………

……………………… ……………………… ………………………

2. Có 2468 cái cốc được xếp vào các hộp, mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi cần bao nhiêu hộp để đựng hết số cốc đó?

Bài giải

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

3. Mỗi bộ quần áo may hết 3m vải. Hỏi có 2468 vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?

Bài giải

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

4. Tìm x

  1. x × 2 = 1023 + 345
  1. 4 × x = 304 × 9

5. Một xe chở dầu 1020l dầu. Tại điểm bán dầu người ta đã lấy ra một lượng dầu thì trên xe còn lại số dầu ban đầu. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu lít dầu?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

6. Một nhà máy sản xuất được 2000l dầu ăn. Sau khi ngườita bán đi 725l dầu ăn thì số dầu còn lại được đóng vào các bình, mỗi bình 3l dầu. Hỏi đóng được bao nhiêu bình dầu?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

7. Cần có 3dm vải để may một lá cờ. Hỏi có 405m vải thì may được bao nhiêu lá cờ như thế?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

8. Tìm X

  1. X × 4 =1840
  1. 5 × X = 1260

2. Đáp số bài tập về Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

1.

3456 : 3 =1152

3456 : 6 = 576

3456 : 7 = 493 (dư 5).

2. Số hộp cần dùng để đựng hết số cốc đó:

2468 : 4 = 617 (hộp).

Đáp số: 617 hộp.

3. Số bộ quần áo may được từ 2468m vải:

2468 : 3 = 822 (dư 2m).

Vậy có 2468m vải thì may được nhiều nhất 822 bộ quần áo và còn dư 2m vải.

4.

  1. x × 2 = 1023 + 345

x × 2 = 1368

x = 1368 : 2

x = 684

  1. 4 × x = 304 × 9

4 × x = 2736

x = 2736 : 4

x = 684

5.

Số lít dầu trên xe còn lại:

1020 : 6 = 170 (lít)

Số lít dầu người ta đã lấy ra:

1020 – 170 = 850 (l).

Đáp số: 850 lít dầu.

6. Số lít dầu ăn còn lại sau khi bán:

2000 – 725 = 1275 (lít)

Số lít dầu đóng được:

1275 : 3 = 425 (bình)

Đáp số: 425 bình dầu.

7. Đổi 405m = 4050dm

Số lá cờ may được là:

4050 : 3 = 1350 (lá)

Đáp số: 1350 lá cờ.

8.

x = 460

x = 252

3. Giải bài tập chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

  • Toán lớp 3 trang 47, 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Kết nối tri thức
  • Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 30, 31 Chân trời sáng tạo

................................................

Với những tài liệu này đã giúp các em học sinh lớp 3 có thể tham khảo cũng như có thể làm các bài tập từ đơn giản đến khó để tự mình củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng học môn Toán.

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 3: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Bài tập Toán lớp 3: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập liên quan đến phép chia của các số có năm chữ số. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 3, Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

  • Lý thuyết Toán lớp 3: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số
  • Giải vở bài tập Toán 3 bài 151: Luyện tập Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
  • Giải vở bài tập Toán 3 bài 150: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
  • Giải vở bài tập Toán 3 bài 149: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

A. Lý thuyết cần nhớ khi chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

1. Cách thực hiện

+ Ta thực hiện lấy các chữ số của số bj chia, chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải

2. Các dạng toán thường gặp

+ Thực hiện phép tính

+ Toán đố

+ Tìm thành phần chưa biết (tìm X)

+ So sánh, sắp xếp theo thứ tự

B. Các bài toán về chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

  1. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Kết quả của phép tính 37428 : 3 là:

  1. 12527 B. 12476 C.12548 D. 13747

Câu 2: Tính nhẩm phép tính 32000 : 4 được:

  1. 4000 B. 16000 C.8000 D. 4000

Câu 3: Một tấm vải dài 91880m. Người ta ra cắt 3/4 tấm vải. Hỏi tấm vải còn lại bao nhiêu mét?

  1. 24084m B. 29502m C. 68910m D. 22970m

Câu 4: Tìm X, biết: X x 8 = 90144

  1. X = 11268 B. X = 12548 C. X = 11759 D. X = 13953

Câu 5: Tính giá trị của biểu thức 99284 : 4 + 13761 là:

  1. 39342 B. 38501 C.33692 D. 38582

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

a, 73215 - 38975 : 5

b, 20675 + 74035 : 5

c, (17892 + 34896) : 3

d, (58732 - 21628) : 4

Bài 2: Một cửa hàng có 80214 lít xăng. Cửa hàng đã bán đi 1/3 số xăng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng?

Bài 3: Một cửa hàng có 47620kg gạo, đã bán 1/4 số gạo đó và 796kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam gạo?

Bài 4: Tìm X, biết;

a, X x 5 = 95640 b, X - 38402 = 87624 : 2

c, 99840 - X x 2 = 82894 d, X + 72963 : 3 = 48819

Bài 5: So sánh:

a, 16826 x 2 … 99249 : 3

b, 86284 : 2 … 28499 x 2

Bài 6: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 2416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là bao nhiêu?

Bài 7: Nếu lấy số chẵn lớn nhất có năm chữ số giảm đi 2 lần rồi thêm vào 1056 đơn vị thì em thu được kết quả bằng bao nhiêu?

Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một số được gấp lên 5 lần rồi giảm đi 6 lần thì được số bé nhất có 5 chữ số.

Tô hơ p 6 chư sô co bao nhiêu sô

C. Hướng dẫn giải bài tập về chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số

  1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5BCDAD

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, 73215 - 38975 : 5 = 65420

b, 20675 + 74035 : 5 = 35482

c, (17892 + 34896) : 3 = 17596

d, (58732 - 21628) : 4 = 9276

Bài 2:

Số lít xăng cửa hàng đã bán là:

80214 : 3 = 26738 (lít xăng)

Cửa hàng còn lại số lít xăng là:

80214 - 26738 = 53476 (lít xăng)

Đáp số: 53476 lít xăng

Bài 3:

1/4 số gạo tương ứng với số kg gạo là:

47620 : 4 = 11905 (kg)

Số gạo cửa hàng đã bán là:

11905 + 796 = 12701 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki lô gam gạo là:

47620 - 12701 = 34919 (kg)

Đáp số: 34919 kg gạo

Bài 4:

a, X x 5 = 95640

X = 95640 : 5

X = 19128

b, X - 38402 = 87624 : 2

X - 38402 = 43812

X = 43812 + 38402

X = 82214

c, 99840 - X x 2 = 82894

X x 2 = 99840 - 82894

X x 2 = 16946

X = 16946 : 2

X = 8473

d, X + 72963 : 3 = 48819

X + 24321 = 48819

X = 48819 - 24321

X = 24498

Bài 5:

a, 16826 x 2 > 99249 : 3

b, 86284 : 2 < 28499 x 2

Bài 6:

Số bi có tất cả trong 5 hộp bi là:

2416×5=12080 (viên bi)

Số bi của mỗi túi là:

12080 : 4 = 3020 (viên bi)

Đáp số: 3020 viên bi.

Bài 7:

Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99998

Ta có:

99998 : 2 + 1056

\= 49999 + 1056

\= 51055

Số cần điền vào chỗ trống là: 51055.

Bài 8:

Số bé nhất có năm chữ số là: 10000.

Gọi số cần tìm là x. Ta có:

x × 5 : 6 = 10000

x × 5 = 10000 × 6

x × 5 = 60000

x = 60000 : 5

x = 12000

Số cần điền vào chỗ trống là 12000.

----

Trong quá trình học môn Toán lớp 3, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc quyết tâm cùng em học Toán lớp 4 giỏi hơn khi cung cấp lời Giải bài tập Toán lớp 3 và giải SBT Toán lớp 3 để cùng các em học tốt hơn. Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 3 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 3, và môn Toán 3. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 3 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.