Nhắc lại kiến thức đã học ở các lớp trước về phân môn Vật lý, chúng ta đã tiếp xúc với các đại lượng như vận tốc, gia tốc, lực... là các đại lượng có hướng.
.png]
Hình trên cho chúng ta về các vectơ, chúng ta viết: \[\vec{a};\vec{b}\]
Trong \[\vec{a}\], A là điểm đầu, B là điểm cuối, ta gọi \[\vec{a}\] hay \[\vec{AB}\]
Trong \[\vec{b}\], C là điểm đầu, D là điểm cuối, ta gọi \[\vec{b}\] hay \[\vec{CD}\]
- Định nghĩa
Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối.
- Vectơ không
Vectơ có điểm đầu trùng với điểm cuối, ta gọi là vectơ-không.
1.2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng
.png]
Hình trên cho chúng ta thấy vectơ AB song song với đường thẳng d, vậy ta nói, vectơ AB có giá là đường thẳng d
- * Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
- Giáo án Mầm non
- Sáng kiến kinh nghiệm
Học tập
- Giáo án - Bài giảng
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Viết thư UPU
- An toàn giao thông
- Dành cho Giáo Viên
- Hỏi đáp học tập
- Cao học - Sau Cao học
- Trung cấp - Học nghề
- Cao đẳng - Đại học
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- KPOP Quiz
- Đố vui
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Giáo án điện tử
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
Khóa học trực tuyến
- Tiếng Anh cơ bản 1
- Tiếng Anh cơ bản 2
- Tiếng Anh trung cấp
- Tiếng Anh cao cấp
- Toán mầm non
- Toán song ngữ lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 2
- Toán Nâng cao lớp 3
- Toán Nâng cao lớp 4
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
- Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của nó hay nói gọn hơn, độ dài của vectơ \[\overrightarrow{AB}\] là độ dài đoạn thẳng \[AB\], kí hiệu \[\left | \overrightarrow{AB} \right |\]
\[\left | \overrightarrow{AB} \right | = AB\].
Độ dài vectơ là một số không âm.
Vec tơ có độ dài bằng \[1\] gọi là vectơ đơn vị.
- Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài.
\[\overrightarrow{AB}\] = \[\overrightarrow{CD}\] \[\Leftrightarrow\] \[\overrightarrow{AB}\] cùng hướng với \[\overrightarrow{CD}\] và \[\left | \overrightarrow{AB} \right |\] = \[\left | \overrightarrow{CD} \right |\]
- Khi cho trước một vectơ \[\overrightarrow{a}\] và một điểm \[O\] trong mặt phẳng, ta luôn tìm được một điểm \[A\] để có \[\overrightarrow{OA}\] = \[\overrightarrow{a}\].
Điểm \[A\] như vậy là duy nhất.
4. Vec tơ- không
Vectơ- không kí hiệu là \[\overrightarrow{0}\] là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau:
\[\overrightarrow{AA}\] = \[\overrightarrow{BB}\] = \[\overrightarrow{0}\]
Vectơ- không có độ dài bằng \[0\] và hướng tùy ý.
Sơ đồ tư duy - Các định nghĩa - Hình học 10
Loigiaihay.com
- Câu hỏi 1 trang 4 SGK Hình học 10 Giải câu hỏi 1 trang 4 SGK Hình học 10. Với hai điểm A, B phân biệt ta có được bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B....
- Câu hỏi 2 trang 5 SGK Hình học 10 Giải câu hỏi 2 trang 5 SGK Hình học 10. Khẳng định sau đúng hay sai:...
- Câu hỏi 3 trang 6 SGK Hình học 10 Giải câu hỏi 3 trang 6 SGK Hình học 10. Khẳng định sau đúng hay sai:... Câu hỏi 4 trang 6 SGK Hình học 10
Giải câu hỏi 4 trang 6 SGK Hình học 10. Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF. Hãy chỉ ra các vectơ bằng...