Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo bài 4
Đề bài Show Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Bà có thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt) được không?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xét xem số xoài và số quýt cho chia hết cho 5 không rồi suy ra tổng có chia hết cho 5 không? Và kết luận Lời giải chi tiết Ta có 19 \(\not{ \vdots }\) 5 và 40 \( \vdots \) 5 nên (19 + 40) \(\not{ \vdots }\) 5 Vậy Bà không thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt) Loigiaihay.com
Hoạt động 1: Trang 15 SGK Chân trời sáng tạo Toán 6 tập 2 Giải: a) Tháng đầu mỗi người thu được: $\frac{-2}{5}$, tháng thứ hai thu được $\frac{3}{5}$ b) Số tiền thu được của mỗi người trong hai toán được biểu thị: $\frac{-2}{5}$ + $\frac{3}{5}$ Thực hành 1: Trang 16 SGK Chân trời sáng tạo Toán 6 tập 2 Giải: a) $\frac{4}{-3}$ + $\frac{-22}{5}$ = $\frac{4.5}{-3.5}$ + $\frac{-22.-3}{5.-3}$ = $\frac{20}{-15}$ + $\frac{66}{-15}$ = $\frac{20+66}{-15}$ = $\frac{-88}{15}$ b) $\frac{-5}{-6}$ + $\frac{7}{-8}$ = $\frac{5}{6}$ + $\frac{-7}{8}$ = $\frac{5.8}{6.8}$ + $\frac{-7.6}{8.6}$ = $\frac{40}{48}$ + $\frac{-42}{48}$= $\frac{40 + - 42}{48}$ = $\frac{-2}{48}$ 2. Một số tính chất của phép cộng phân sốThực hành 2: Trang 16 SGK Chân trời sáng tạo Toán 6 tập 2 Giải: ($\frac{3}{5}$ + $\frac{-2}{7}$) + $\frac{-1}{5}$ = ($\frac{3}{5}$ + $\frac{-1}{5}$) + $\frac{-2}{7}$) = $\frac{2}{5}$ + $\frac{-2}{7}$) = $\frac{14}{35}$ + $\frac{-10}{35}$ = $\frac{4}{35}$ 3. Số đốiThực hành 3: Trang 17 SGK Chân trời sáng tạo Toán 6 tập 2 Giải: a) Số đối của $\frac{-15}{7}$ là -$\frac{-15}{7}$ b) Số đối của $\frac{22}{-25}$ là -$\frac{22}{-25}$ c) Số đối của $\frac{10}{9}$ là - $\frac{10}{9}$ d) Số đối của $\frac{-45}{-27}$ là -$\frac{-45}{-27}$ 4. Phép trừ hai phân sốThực hành 4: Trang 17 SGK Chân trời sáng tạo Toán 6 tập 2 Giải: Ta có: $\frac{-4}{3}$ - $\frac{12}{5}$ = $\frac{-4}{3}$ + $\frac{-12}{5}$ = $\frac{-4.5}{3.5}$ + $\frac{-12.3}{5.3}$ = $\frac{-20}{15}$ + $\frac{-36}{15}$ = $\frac{-56}{15}$ Thực hành 5: Trang 17 SGK Chân trời sáng tạo Toán 6 tập 2 Giải: - (-$\frac{3}{4}$) - ($\frac{2}{3}$ + $\frac{1}{4}$) = $\frac{3}{4}$ - $\frac{2}{3}$ - $\frac{1}{4}$ = ($\frac{3}{4}$ - $\frac{1}{4}$) - $\frac{2}{3}$ = $\frac{2}{4}$ - $\frac{2}{3}$ = $\frac{2}{4}$ + $\frac{-2}{3}$ = $\frac{2.3}{4.3}$ + $\frac{-2.4}{3.4}$ = $\frac{6}{12}$) + $\frac{-8}{12}$ = $\frac{-2}{12}$
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1 (trang 18 toán 6 tập 2 sgk chân trời sáng tạo) a) ($\frac{-2}{-5}$ + $\frac{-5}{-6}$) + $\frac{4}{5}$ b) $\frac{-3}{-4}$ + ($\frac{11}{-15}$ + $\frac{-1}{2}$ => Xem hướng dẫn giải
Câu 2 (trang 18 toán 6 tập 2 sgk chân trời sáng tạo) Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: $\frac{-5}{6}$; $\frac{-40}{-10}$; $\frac{5}{6}$; $\frac{40}{-10}$; $\frac{10}{-12}$ => Xem hướng dẫn giải
Câu 3 (trang 18 toán 6 tập 2 sgk chân trời sáng tạo) Người ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được $\frac{1}{7}$ bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được $\frac{1}{5}$ bể. Nếu mở đồng thơi cả hai vòi, mỗi giờ được mấy phần bể? => Xem hướng dẫn giải
Câu 4 (trang 18 toán 6 tập 2 sgk chân trời sáng tạo) Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc được $\frac{2}{5}$ quyển sách, ngày thứ hai đọc được $\frac{1}{3}$ quyển sách, ngày thứ ba đọc được $\frac{1}{4}$ quyển sách. Hỏi hai ngày đầu Bảo đọc nhiều hơn hay ít hơn hai ngày sau? Tìm phân số để chỉ số chênh lệch đó. => Xem hướng dẫn giải Từ khóa tìm kiếm: Giải sách chân trời sáng tạo lớp 6, toán 6 tập 2 sách chân trời sáng tạo, giải bài 1 toán 6 sách mới, bài Phép cộng và phép trừ phân số sách chân trời sáng tạo NXBGD [CTST] Trắc nghiệm Toán 6 bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số
Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Quảng cáo A. Các câu hỏi trong bài Giải Toán 6 trang 16 Tập 1 Giải Toán 6 trang 17 Tập 1 Quảng cáo B. Bài tập Giải Toán 6 trang 18 Tập 1 Quảng cáo Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: Lý thuyết Toán 6 Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên (hay, chi tiết)1. Lũy thừa Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. an = a . a ….. a (n thừa số a) (n ∈ℕ* ) Ta đọc an là “a mũ n” hoặc “lũy thừa bậc n của”. Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ. Ví dụ: 85 đọc là “tám mũ năm”, có cơ số là 8 và số mũ là 5. Phép nhân nhiều thừa số giống nhau như trên được gọi là phép nâng lên lũy thừa. Đặc biệt, a2 còn được đọc là “a bình phương” hay “bình phương của a”. a3 được đọc là “a lập phương” hay “lập phương của a”. Quy ước: a1 = a. Ví dụ: a) Tính 23 và 103. b) Viết 10 000 000 dưới dạng lũy thừa của 10. c) Viết 16 dưới dạng lũy thừa cơ số 4 Hướng dẫn giải a) Số 23 là lũy thừa bậc 3 của 2 và là tích của 3 thừa số 2 nhân với nhau nên ta có: 23 = 2 . 2 . 2 = 8. Số 103 là lũy thừa bậc 3 của 10 và là tích của 3 thừa số 10 nhân với nhau nên ta có: 103 = 10 . 10 . 10 = 1 000. b) Số 10 000 000 được viết dưới dạng lũy thừa của 10 là: 10 000 000 = 10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 10 = 107. c) Số 16 được viết dưới dạng lũy thừa cơ số 4 là: 16 = 4 . 4 = 42. 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. am . an = am + n. Ví dụ: a) 3 . 35 = 31 . 35 = 31 + 5 = 36 b) 52 . 54 = 52 + 4 = 56 c) a3 . a5 = a3 + 5 = a8. 3. Chia hai lũy thừa cùng cơ số Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. am : an = am – n (a ≠ 0; m ≥ n ≥ 0). Quy ước: a0 = 1 (a ≠ 0). Ví dụ: a) a6 : a2 = a6 − 2 = a4 (a ≠ 0) b) 23 : 23 = 23 − 3 = 20 = 1 c) 81 : 32 = 34 : 32 = 34 − 2 = 32 = 3 . 3 = 9. Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên (có đáp án)Dạng 1.Lũy thừa với số mũ tự nhiên Câu 1. Chọn câu sai A.am.an=am+n B.am:an=am−n với m≥n và a≠0 C.a0=1 D.a1=0 Trả lời: Ta có với a,m,n∈N + am.an=am+n nên A đúng + am:an=am−n với m≥n và a≠0 nên B đúng + a0=1 nên C đúng + a1=a nên D sai Đáp án cần chọn là: D Câu 2. Tích 10.10.10.100 được viết dưới dạng lũy thừa gọn nhất là A. 105 B. 104 C. 1002 D. 205 Trả lời: Ta có 10.10.10.100 = 10.10.10.10.10 = 105 Đáp án cần chọn là: A Câu 3. Tính giá trị của lũy thừa 26, ta được A. 32 B. 64 C. 16 D. 128 Trả lời: Ta có 26 = 2.2.2.2.2.2 = 4.4. 4= 16.4=64 Đáp án cần chọn là: B Câu 4. Cơ số và số mũ của 20192020 lần lượt là: A. 2019 và 2020 B. 2020 và 2019 C. 2019 và 20192020 D. 20192020 và 2019 Trả lời: 20192020 có cơ số là 2019 và số mũ là 2020. Đáp án cần chọn là: A Câu 5. Viết tích a4.a6 dưới dạng một lũy thừa ta được A. a8 B. a9 C. a10 D. a2 Trả lời: Ta có a4.a6=a4+6=a10 Đáp án cần chọn là: C Câu 6. Lũy thừa nào dưới đây biểu diễn thương 178:173 A. 517 B. 175 C. 1711 D.176 Trả lời: Ta có: 178:173=178−3=175 Đáp án cần chọn là: B Câu 7. Chọn câu đúng A. 52.53.54=510 B. 52.53:54=5 C. 53:5=5 D. 51=1 Trả lời: + Ta có: 52.53.54=52+3+4=59 nên A sai + 52.53:54=52+3+4=51=5 nên B đúng + 53:5=53−1=52;51=5 nên C, D sai Đáp án cần chọn là: B Câu 8. Chọn câu sai A.53 < 35 B. 34 > 25 C. 43 = 26 D. 43 > 82 Trả lời: Ta có: + 53 = 5.5.5 = 125; 35 = 3.3.3.3.3 = 243 nên 53 < 35 (A đúng + 34 = 3.3.3.3 = 81 và 25 = 2.2.2.2.2 = 32 nên 34 > 25 (B đúng) + 43 = 4.4.4 = 64 và 26 = 2.2.2.2.2.2 = 64 nên 43 = 26 nên 43 = 26 (C đúng) + 43 = 64; 82 = 64 nên 43 = 82 (D sai Đáp án cần chọn là: D
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |