Mặt trời nhỏ tiếng anh là gì năm 2024

Hệ Mặt Trời là 1 hệ hành tinh có Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của Mặt Trời, tất cả chúng được hình thành từ sự suy sụp của 1 đám mây phân tử khổng lồ cách đây gần 4,6 tỷ năm.

1.

Hệ Mặt Trời bao gồm mặt trời và nhóm hành tinh chuyển động xung quanh nó, hoặc một hệ thống tương tự ở một nơi khác trong vũ trụ.

Solar System is including the sun and the group of planets that move around it, or a similar system somewhere else in the universe.

Trong tiếng Việt của của chúng ta có rất nhiều câu ca dao tục ngữ về mặt trời, như: “đầu đội trời, chân đạp đất”, “màn trời chiếu đất”,… Tương tự như thế, trong tiếng Anh cũng có rất nhiều câu thành ngữ có chứa mặt trời. Hãy cùng Anh ngữ MES đi tìm hiểu những thành ngữ về mặt trời – sun idioms nhé!

  1. A ray of sunshine: Chúng ta dùng thành ngữ này để miêu tả một người lúc nào cũng rạng rỡ và hạnh phúc.

Eg: Lisa is always positive and happy, she is a ray of sunshine. (Lisa lúc nào trông cũng lạc quan và vui vẻ, cô ấy tích cực giống như ánh nắng mặt trời vậy.)

  1. Catch the sun: bị cháy nắng.

Eg: Don’t forget your sunscreen or else you will catch the sun. (Đừng quên mang kem chống nắng, nếu không bạn sẽ bị cháy nắng đấy.)

  1. Make hay while the sun shines: có nghĩa là hãy tận dụng mọi cơ hội, điều kiện khi còn có thể.

Eg: The exam is coming up soon. Make hay while the sun shines, Peter. (Kỳ thi đang tới gần đó. Tận dụng cơ hội học hành đi Peter.)

  1. Come rain or shine: có nghĩa là dù có bất kể chuyện gì xảy ra, dù đó là chuyện xấu hay tốt, thì ta vẫn cam kết làm chuyện gì đó.

Eg: Come rain or sun, I promise I will come to your party next week. (Cho dù có chuyện gì xảy ra thì tui vẫn cam đoan với bạn là tui sẽ đến dự buổi tiệc của bạn vào tuần tới.)

5. Everything under the sun: Câu này có nghĩa là “tất cả mọi thứ trên đời”.

Eg: Julie: We’re going to Japan next month. Can you give me some travel tips? (Tháng tới bọn mình đi Nhật Bản. Cậu cho bọn tớ một vài bí kíp đi du lịch được không?)

Kevin: What do you want to do? (Các cậu muốn làm gì nào?)

Julie: I want to do everything under the sun! (Mình muốn làm tất cả mọi thứ trên đời)

  1. To think the sun rises and sets on someone: Coi ai đó là người quan trọng nhất

Eg: I think the sun rises and sets on my mother. She is so kind! (Với tôi mẹ là người quan trọng nhất trên đời. Bà ấy rất tốt bụng!)

  1. There is nothing new under the sun: có nghĩa là không có thứ gì là chưa từng xảy ra, mọi thứ dường như vẫn luôn tồn tại ở đó.

Eg: Peter: This news is shocking. The fifteen-year old boy won the English contest. (Tin này thật sốc. Cậu bé 15 tuổi đã dành chiến thắng tại cuộc thi tiếng Anh.)

Jane: That’s not shocking. It only proves that there’s nothing new under the sun. (Chả có gì là sốc cả. Điều đó minh chứng rằng không có gì chưa từng xảy ra mà thôi.)

8.Go to bed with sun: Thành ngữ này có nghĩa là đi ngủ rất sớm.

Eg: They went to bed with the sun during their trip. (Bọn họ đều đi ngủ từ sớm trong suốt chuyến đi.)

  1. Walk on sunshine: nghĩa là họ đang rất hạnh phúc.

Eg: Tom: Anna and I are finally getting married! (Mình và Anna sẽ kết hôn!)

Sophie: Congratulations! Your parents must be so thrilled. (Chúc mừng nhé! Bố mẹ cậu chắc chắn là vui lắm.)

Tom: They are. They’re practically walking on sunshine! (Ừ, đúng vậy. Bố mẹ tớ đang hạnh phúc lắm!)

  1. A place in the sun: sử dụng thành ngữ này khi muốn nói về một tình huống, công việc hay điều gì đó khiến chúng ta thấy vui và nơi ấy hoặc điều ấy mang lại những gì chúng ta muốn và cần.

Eg: Lili is working as a teacher. She said that was her place in the sun. (Lili đang là giáo viên. Cô ấy từng nói rằng đó là công việc mơ ước của bản thân.)

\==========================

MES – Đối tác chính thức của British Council & IDP – Địa điểm đào tạo và đăng kí thi IELTS tại Hải Phòng

Chủ đề vũ trụ và các hành tinh không còn quá xa lạ với chúng ta. Bởi chủ đề này xuất hiện hằng ngày trên báo, tạp chí, TV, hay xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh… Tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về chủ đề hệ mặt trời không chỉ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng mà còn tăng thêm hiểu biết của bản thân về những bí ẩn xa xôi, vượt ra khỏi thiên hà. Hôm nay, AMES sẽ chia sẻ đến các bạn bài viết từ vựng tiếng Anh về chủ đề Hệ mặt trời này nhé.

Mặt trời nhỏ tiếng anh là gì năm 2024

  • Constellation /ˌkɒn.stəˈleɪ.ʃən/ : Chòm sao
  • Milky Way /ˌmɪl.ki ˈweɪ/: Dải Ngân Hà
  • Astronaut /ˈæs.trə.nɔːt/ : Phi hành gia
  • Axis /ˈæk.sɪs/ : Trục
  • Comet /ˈkɒm.ɪt/ : Sao chổi
  • Meteor /ˈmiː.ti.ɔːr/ : Sao băng
  • Sun /sʌn/ : Mặt trời
  • Orbit /ˈɔː.bɪt/ : Quỹ đạo
  • Moon /muːn/ : Mặt trăng
  • Universel /ˌjuː.nɪˈvɜː.səl/: Vũ trụ
  • Planet /ˈplæn.ɪt/: Hành tinh
  • Star /stɑːr/: Ngôi sao
  • Galaxy /ˈɡæl.ək.si/: Thiên hà
  • Solar system /ˈsəʊ.lə ˌsɪs.təm/: Hệ Mặt Trời
  • Asteroid /ˈæs.tər.ɔɪd/: Tiểu hành tinh

Các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh

Mặt trời nhỏ tiếng anh là gì năm 2024

1. Earth /ɜːθ/: Trái Đất

Là hành tinh thứ 3 trong Hệ Mặt Trời, và là hành tinh duy nhất cho đến nay được cho là có tồn tại sự sống.

2. Jupiter /ˈdʒuː.pɪ.təʳ/: Sao Mộc

Là hành tinh đứng thứ 5 trong hệ mặt Trời, sao mộc sở hữu kỷ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất, với độ dài là 9 giờ 55 phút theo giờ trái đất. Trong Hệ Mặt trời, sao Mộc là hành tinh lớn nhất với khối lượng lớn gấp 318 lần Trái đất.

3. Mars /mɑːz/: Sao Hỏa

Mặt trời nhỏ tiếng anh là gì năm 2024

Sao Hoả là hành tinh đứng thứ 4 tính từ trung tâm hệ Mặt Trời. Mặc dù tên sao Hỏa nhưng thực tế nhiệt độ cao nhất của hành tinh này chỉ có thể đạt tới 20 độ và đôi khi có thể xuống mức thấp nhất tới âm 153 độ.

4. Mercury /ˈmɜː.kjʊ.ri/: Sao Thủy

Sao Thủy là hành tinh gần nhất với Mặt Trời, cũng là hành tinh nhỏ nhất. Theo lịch Trái Đất thì mất 88 ngày để Sao Thủy kết thúc 1 vòng quanh Mặt Trời.

5. Neptune /ˈnep.tjuːn/: Sao Hải Vương

Là hành tinh xa nhất trong hệ mặt trời vì thế mà nó là hành tinh có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong số các hành tinh.

6. Uranus /ˈjʊə.rən.əs/: Sao Thiên Vương

Uranus, hành tinh thứ 7 trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất, có thể rơi xuống mức âm 224 độ C. Sao Thiên Vương xoay 1 vòng quanh mặt trời mất 84 năm Trái đất và nhận được ánh sáng trực tiếp suốt 42 năm.

7. Venus /ˈviː.nəs/: Sao Kim

Sao kim là hành tinh thứ 2 trong Hệ Mặt Trời, có khối lượng và kích thước gần giống với Trái Đất nhất.