Trong Access 2003 muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn

Câu hỏi: Trong Access muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ ta chọn

A. Create form by using Wizard

B. Create form for using Wizard

C. Create form with using Wizard

D. Create form in using Wizard

Đáp án A.

Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard…

Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form in Design View.

Đáp án: A

Biểu mẫu trong Access giống như các quầy hàng trong cửa hàng, giúp bạn xem hoặc lấy các mặt hàng mình muốn dễ dàng hơn. Vì biểu mẫu là đối tượng mà qua đó bạn hoặc những người dùng khác có thể thêm, sửa hoặc hiển thị dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu Access, nên thiết kế của biểu mẫu là một khía cạnh quan trọng. Nếu cơ sở dữ liệu của bạn sẽ được sử dụng bởi nhiều người dùng thì biểu mẫu được thiết kế tốt là điều cần thiết cho việc nhập liệu hiệu quả và chính xác.

Có vài cách tạo biểu mẫu trong cơ sở dữ liệu màn hình máy tính Access và bài viết này trình bày cho bạn một số cách phổ biến.

Lưu ý: Thông tin trong bài viết này không áp dụng với cơ sở dữ liệu Access trên web hoặc các ứng dụng Access trên web.

Để tạo một biểu mẫu từ bảng hoặc truy vấn trong cơ sở dữ liệu, trong Ngăn Dẫn hướng, hãy bấm vào bảng hoặc truy vấn có chứa dữ liệu cho biểu mẫu của bạn và trên tab Tạo, bấm Biểu mẫu.

Access tạo ra biểu mẫu và hiển thị biểu mẫu ở dạng xem Bố trí. Bạn có thể thay đổi thiết kế như điều chỉnh kích cỡ của các ô văn bản để phù hợp với dữ liệu, nếu cần thiết. Để biết thêm thông tin, hãy xem bài viết về cách sử dụng công cụ Biểu mẫu.

  1. Để tạo một biểu mẫu trong đó không có các điều khiển hoặc thành phần định dạng trước, trên tab Tạo, hãy bấm Biểu mẫu Trống. Access mở biểu mẫu trống ở dạng xem Bố trí và hiển thị ngăn Danh sách Trường.

  2. Trong ngăn Danh sách Trường, hãy bấm vào dấu cộng (+) cạnh bảng hoặc các bảng có chứa các trường bạn muốn thấy trên biểu mẫu.

  3. Để thêm một trường vào biểu mẫu, hãy bấm đúp vào trường hoặc kéo trường vào trong biểu mẫu. Để thêm một số trường cùng một lúc, hãy nhấn và giữ phím CTRL và bấm vào một số trường, sau đó kéo các trường này vào biểu mẫu cùng một lúc.

    Lưu ý:  Thứ tự của các bảng trong ngăn Danh sách Trường có thể thay đổi, tùy theo phần nào của biểu mẫu hiện đang được chọn. Nếu bạn không thể thêm một trường vào biểu mẫu, hãy thử chọn một phần khác của biểu mẫu và sau đó thử thêm trường một lần nữa.

  4. Dùng các công cụ trong nhóm Điều khiển trên tab Công cụ Bố trí Biểu mẫu để thêm logo, tiêu đề, số trang hoặc ngày và thời gian vào biểu mẫu.

  5. Nếu bạn muốn thêm nhiều loại điều khiển khác vào biểu mẫu, hãy bấm Thiết kế và dùng các công cụ trong nhóm Điều khiển.

Biểu mẫu phân tách cho bạn hai dạng xem dữ liệu cùng lúc — một dạng xem Biểu mẫu và một dạng xem Biểu dữ liệu. Làm việc với biểu mẫu tách mang đến cho bạn lợi ích của cả hai kiểu biểu mẫu trong một biểu mẫu duy nhất. Ví dụ, bạn có thể dùng phần biểu dữ liệu của biểu mẫu để định vị nhanh một bản ghi, rồi dùng phần biểu mẫu này để xem hoặc sửa bản ghi đó. Hai dạng xem này được kết nối tới cùng một nguồn dữ liệu và luôn được đồng bộ hóa với nhau.

Trong Access 2003 muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn

Để tạo biểu mẫu phân tách bằng cách dùng công cụ Biểu mẫu Phân tách, trong Ngăn Dẫn hướng, bấm vào bảng hoặc truy vấn có chứa dữ liệu và sau đó trên tab Tạo, bấm Thêm Biểu mẫu và sau đó bấm Biểu mẫu Phân tách.

Access tạo ra biểu mẫu và bạn có thể thay đổi thiết kế cho biểu mẫu. Ví dụ, bạn có thể điều chỉnh kích cỡ của hộp văn bản cho vừa với dữ liệu, nếu cần. Để biết thêm thông tin về cách làm việc với biểu mẫu phân tách, hãy xem bài viết về việc tạo ra biểu mẫu phân tách.

Một biểu mẫu nhiều mục, còn được gọi là biểu mẫu liên tục, và có ích nếu bạn muốn một biểu mẫu hiển thị nhiều bản ghi nhưng có tính tùy chỉnh cao hơn biểu dữ liệu, bạn có thể dùng công cụ Nhiều Mục.

  1. Trong Ngăn Dẫn hướng, bấm vào bảng hoặc truy vấn có chứa dữ liệu bạn muốn thấy trên biểu mẫu.

  2. Trên tab Tạo và bấm Thêm Biểu mẫu> Nhiều Mục.

Access sẽ tạo biểu mẫu và hiển thị nó trong dạng xem Bố trí. Ở dạng xem Bố trí, bạn có thể thay đổi thiết kế cho biểu mẫu trong khi biểu mẫu đang hiển thị dữ liệu. Ví dụ, bạn có thể điều chỉnh kích thước của các ô văn bản để phù hợp với dữ liệu. Để biết thêm chi tiết, hãy xem Tạo biểu mẫu bằng cách sử dụng công cụ Nhiều Mục.

Khi bạn đang làm việc với dữ liệu liên quan được lưu trữ trong các bảng riêng biệt, thông thường bạn sẽ cần xem dữ liệu từ nhiều bảng hoặc truy vấn trên cùng biểu mẫu và biểu mẫu con là cách thức thuận tiện để thực hiện thao tác này. Do có một vài cách để thêm biểu mẫu con tùy theo nhu cầu của bạn nên để biết thêm thông tin, hãy xem bài viết Tạo biểu mẫu chứa biểu mẫu con (biểu mẫu một-nhiều).

Có một số tùy chọn bạn có thể dùng để tùy chỉnh các biểu mẫu của bạn, hãy xem có tùy chọn nào dưới đây phù hợp với nhu cầu của bạn không:

Tùy chọn

Xem tài nguyên này

Nếu bạn muốn có thể lựa chọn các trường xuất hiện trên biểu mẫu, hãy dùng Trình hướng dẫn Biểu mẫu để tạo biểu mẫu của bạn.

Tạo biểu mẫu bằng cách sử dụng Trình hướng dẫn Biểu mẫu

Việc thêm tab vào biểu mẫu có thể giúp cho biểu mẫu có vẻ có tổ chức hơn và dễ dùng hơn, đặc biệt khi biểu mẫu chứa nhiều điều khiển.

Tạo biểu mẫu được chia theo tab

Điều khiển Trình duyệt Web giúp bạn hiển thị các trang Web trên biểu mẫu. Bạn có thể liên kết điều khiển với các trường hoặc các điều khiển trong cơ sở dữ liệu của bạn để tự động xác định trang nào được hiển thị. Ví dụ, bạn có thể dùng thông tin địa chỉ trong cơ sở dữ liệu để tạo ra bản đồ tùy chỉnh trên trang web bản đồ Internet, hoặc bạn có thể dùng thông tin sản phẩm trong cơ sở dữ liệu để tìm kiếm các mục trên trang Web của một nhà cung cấp.

Thêm tính năng duyệt Web vào biểu mẫu

Access đặt các điều khiển trong các đường hướng dẫn được gọi là bố trí để giúp bạn sắp xếp các điều khiển trên biểu mẫu. Tìm hiểu cách làm thế nào để di chuyển và thay đổi kích cỡ các điều khiển một cách độc lập.

Di chuyển và đổi kích cỡ các điều khiển một cách độc lập

Đầu Trang

Trong Access 2003 muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn

45 điểm

Trần Tiến

Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn: A. Create form in Design View B. Create form by using Wizard C. Create form with using Wizard

D. Create form by Design View

Tổng hợp câu trả lời (1)

Trả lời: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form in Design View. Đáp án: A

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau? A. Có thể định dạng kiểu chữ, cỡ chữ cho các tiêu đề và dữ liệu trong báo cáo B. Lưu báo cáo để sử dụng nhiều lần C. Báo cáo tạo bằng thuật sĩ đạt yêu cầu về hình thức D. Có thể chèn hình ảnh cho báo cáo thêm sinh động
  • Câu nào sau đây sai? A. Không thể tạo ra chế độ xem dữ liệu đơn giản B. Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong một bảng C. Các hệ quản trị CSDL quan hệ cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi D. Có thể xem toàn bộ dữ liệu của bảng
  • 1. Xác định khó khăn của học sinh/nhóm học sinh THPT trong hoạt động giáo dục và dạy học:
  • Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là: A. Ngôn ngữ lập trình Pascal B. Ngôn ngữ C C. Các kí hiệu toán học dùng để thực hiện các tính toán D. Hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL
  • Nhập vào một số N. Xuất ra tất cả các số fibonanci trong khoảng N.
  • Phát biểu nào về hệ QTCSDL quan hệ là đúng? A. Phần mềm dùng để xây dựng các CSDL quan hệ B. Phần mềm dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ C. Phần mềm Microsoft Access D. Phần mềm để giải các bài toán quản lí có chứa các quan hệ giữa các dữ liệt
  • Cho các thao tác sau: (1) Nháy nút (2) Nháy nút (3) Chọn ô có dữ liệu cần lọc Trình tự các thao tác để thực hiện được việc lọc theo ô dữ liệu đang chọn là: A. (3) → (1) → (2) B. (3) → (2) → (1) C. (3) → (1) D. (3) → (2)
  • Các đối tượng cơ bản trong Access là: A. Bảng, Macro, Biểu mẫu, Mẫu hỏi B. Bảng, Macro, Biểu mẫu, Báo cáo C. Bảng, Mẫu hỏi, Biểu mẫu, Báo cáo D. Bảng, Macro, Môđun, Báo cáo
  • Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện: A. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu C. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút và nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế D. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế
  • Trong lưới QBE của cửa sổ mẫu hỏi (mẫu hỏi ở chế độ thiết kế) thì hàng Criteria có ý nghĩa gì? A. Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi B. Xác định các trường xuất hiện trong mẫu hỏi C. Xác định các trường cần sắp xếp D. Khai báo tên các trường được chọn

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm