Từ điển trong python lớp 11 ghi chú

Ghi chú. Trong trường hợp trên, các khóa không được đặt trong dấu ngoặc kép và dấu bằng được sử dụng để gán thay vì dấu hai chấm

B) hàm tạo dict() sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc nhọn

>>>marks=dict({“Vật lý”. 75,”Hóa học”. 78, “Toán học”. 81, “CS”. 78})
>>> đánh dấu
{'Vật lý'. 75, ‘Hóa học’. 78, ‘Toán học’. 81, ‘CS’. 78}

C) hàm tạo dict() sử dụng các khóa và giá trị riêng biệt

>>>marks=dict(zip((“Vật lý”,”Hóa học”,”Toán”,”CS”),(75,78,81,78)))
>>> đánh dấu
{'Vật lý'. 75, ‘Hóa học’. 78, ‘Toán học’. 81, ‘CS’. 78}

Trong trường hợp này, khóa và giá trị được đặt riêng trong dấu ngoặc đơn và được cung cấp làm đối số cho hàm zip(). hàm zip( ) câu lạc bộ khóa đầu tiên với giá trị đầu tiên, v.v.

D) hàm tạo dict() sử dụng riêng các cặp khóa-giá trị

Ví dụ-a
>>>marks=dict([[‘Vật lý’,75],[‘Hóa học’,78],[‘Maths’,81],[‘CS’,78]])
# danh sách dưới dạng đối số được truyền cho hàm tạo dict() chứa các phần tử kiểu danh sách
>>> đánh dấu
{'Vật lý'. 75, ‘Hóa học’. 78, ‘Toán học’. 81, ‘CS’. 78}

Ví dụ-b
>>>marks=dict(([‘Vật lý’,75],[‘Hóa học’,78],[‘Maths’,81],[‘CS’,78]))
# tuple làm đối số được truyền cho hàm tạo dict() chứa các phần tử kiểu danh sách
>>> đánh dấu
{'Vật lý'. 75, ‘Hóa học’. 78, ‘Toán học’. 81, ‘CS’. 78}

Ví dụ-c
>>>marks=dict((('Vật lý',75),('Hóa học',78),('Toán học',81),('CS',78)))
# tuple làm đối số cho hàm tạo dict() và chứa các phần tử kiểu tuple
>>> đánh dấu
{'Vật lý'. 75, ‘Hóa học’. 78, ‘Toán học’. 81, ‘CS’. 78}

9. 3 Truy cập các thành phần của từ điển. Từ điển trong Python

cú pháp
tên từ điển [key] Ví dụ
>>> điểm = { “vật lý”. 75, “Hóa học”. 78, “Toán học”. 81, “CS”. 78 }
>>> điểm[“Toán”] 81
>>> đánh dấu[“Tiếng Anh”] #Truy cập khóa không tồn tại gây ra lỗi
Lỗi chính. 'Tiếng Anh'
>>> đánh dấu. keys( ) #Để truy cập tất cả các phím trong một lần
dict_keys([‘vật lý’, ‘Hóa học’, ‘Toán học’, ‘CS’])
>>> đánh dấu. giá trị ( ) # Để truy cập tất cả các giá trị trong một lần
dict_values([75, 78, 81, 78])

Tra cứu. Một thao tác từ điển lấy một khóa và tìm giá trị tương ứng, là
được gọi là tra cứu

9. 4 Tra từ điển

cú pháp
for in :
tuyên bố

Thí dụ
>>> cho tôi bằng điểm
in(i, “. “, đánh dấu[i])

ĐẦU RA
vật lý. 75
Hoá học. 78
Toán học. 81
CS. 78

9. 5 Thay đổi và thêm giá trị trong từ điển

cú pháp
tên từ điển[key]=giá trị
Thí dụ
>>> điểm = { “vật lý”. 75, “Hóa học”. 78, “Toán học”. 81, “CS”. 78 }
>>> đánh dấu
{'vật lý'. 75, ‘Hóa học’. 78, ‘Toán học’. 81, ‘CS’. 78}
>>>marks[‘CS’]=84 #Thay đổi giá trị
>>> đánh dấu
{'vật lý'. 75, ‘Hóa học’. 78, ‘Toán học’. 81, ‘CS’. 84}
>>>marks[‘English’]=89 # Thêm giá trị
>>> đánh dấu
{'vật lý'. 75, ‘Hóa học’. 78, ‘Toán học’. 81, ‘CS’. 84, ‘Tiếng Anh’. 89}

9. 6 Xóa các phần tử khỏi từ điển

Có hai phương pháp để xóa các phần tử khỏi từ điển

  • sử dụng câu lệnh del
  • sử dụng phương thức pop()

Sử dụng câu lệnh del

cú pháp
del tên từ điển [key] Ví dụ
>>> đánh dấu
{'vật lý'. 75, ‘Hóa học’. 78, ‘Toán học’. 81, ‘CS’. 84, ‘Tiếng Anh’. 89}
>>> dấu del[‘Tiếng Anh’] >>> dấu
{'vật lý'. 75, ‘Hóa học’. 78, ‘Toán học’. 81, ‘CS’. 84}

Sử dụng phương thức pop(). Nó xóa cặp khóa-giá trị và trả về giá trị của phần tử đã xóa

cú pháp
tên từ điển. nhạc pop( )

Thí dụ
>>> đánh dấu
{'vật lý'. 75, ‘Hóa học’. 78, ‘Toán học’. 81, ‘CS’. 84}
>>> đánh dấu. pop('Toán')
81

9. 7 Kiểm tra sự tồn tại của khóa trong từ điển. Từ điển trong Python

Để kiểm tra sự tồn tại của một khóa trong từ điển, hai toán tử được sử dụng

TRONG. nó trả về True nếu khóa đã cho có trong từ điển, nếu không thì Sai
không ở trong. nó trả về True nếu khóa đã cho không có trong từ điển, nếu không thì Sai

Thí dụ
>>> điểm = { “vật lý”. 75, “Hóa học”. 78, “Toán học”. 81, “CS”. 78 }
>>> 'Hóa học' trong nhãn hiệu
ĐÚNG VẬY
>>> ‘CS’ không có dấu
SAI
>>> 78 dấu # trong và không chỉ kiểm tra sự tồn tại của các khóa không phải giá trị
SAI

Tuy nhiên, nếu bạn cần tìm kiếm một giá trị trong từ điển, thì bạn có thể sử dụng toán tử in
với cú pháp sau

cú pháp
giá trị trong tên từ điển. giá trị( )
Thí dụ
>>> điểm = { “vật lý”. 75, “Hóa học”. 78, “Toán học”. 81, “CS”. 78 }
>>> 78 điểm. giá trị( )
ĐÚNG VẬY

9. 8 In đẹp trong từ điển

Để in một từ điển ở dạng dễ đọc và dễ trình bày hơn

Để in từ điển đẹp, bạn cần nhập mô-đun json và sau đó bạn có thể sử dụng hàm dumps() từ mô-đun json

Ghi chú từ điển trong Python là gì?

Từ điển trong Python là một bộ khóa không có thứ tự. cặp giá trị . Không giống như danh sách, từ điển vốn không có thứ tự. Chìa khóa. các cặp giá trị dường như theo một thứ tự nhất định nhưng nó không liên quan. Mỗi KHÓA phải là duy nhất, nhưng GIÁ TRỊ có thể giống nhau cho hai hoặc nhiều khóa.

Làm cách nào để tạo từ điển trong Python lớp 11?

Để tạo từ điển theo cú pháp này. = {:,,.....}

Đặc điểm của từ điển Python Lớp 11 là gì?

4 Tính năng cần biết của từ điển Python .
Từ điển không có thứ tự. Một từ điển chứa các cặp khóa-giá trị nhưng không có thứ tự cho các cặp. .
Các phím là duy nhất. Khóa từ điển phải là duy nhất. .
Các khóa phải là bất biến. Khóa từ điển phải thuộc loại bất biến. .
hiểu từ điển

Từ điển trong Python PDF là gì?

Từ điển trong Python là tập hợp dữ liệu không có thứ tự, được lập chỉ mục và có thể thay đổi . Từ điển chứa các cặp khóa và giá trị để có thể có nhiều hơn một phần tử và chứa các loại dữ liệu khác nhau. Cú pháp của nó là chìa khóa. giá trị. Tạo từ điển. Truy cập các phần tử của từ điển.