Từ mượn nghĩa là gì

Hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới đều có sự vay mượn, du nhập từ vựng từ bên ngoài vào. Lý do đơn giản là vì một ngôn ngữ vốn dĩ không có đủ vốn từ vựng để định nghĩa cho tất cả các khái niệm. Ngoài ra, đó cũng là xu thế tất yếu trong quá trình hội nhập văn hóa. Tiếng Việt cũng không nằm ngoài quy luật đó. Hệ thống từ mượn tiếng Việt cũng khá phong phú và đa dạng. Hôm nay THPT Sóc Trăng books sẽ giải đáp cho các em từ mượn là gì và một số điều thú vị của từ mượn trong tiếng việt.

1. Từ mượn là gì – khái niệm của từ mượn

Bạn đang xem: Từ mượn là gì và những điều thú vị của từ mượn trong Tiếng Việt

Nước ta đã trải qua một ngàn năm Bắc thuộc, 100 năm bị đế quốc thực dân xâm lược nên ít nhiều bị ảnh hưởng văn hóa trong đó có chữ viết. Sự du nhập của các nền văn hóa khác nhau vào nước ta sẽ làm cho các giá trị văn hóa thay đổi một cách mạnh mẽ, góp phần phong phú thêm từ vựng tiếng Việt.

Các sự vật, hiện tượng mới du nhập vào nước ta trong khi tiếng Việt vẫn chưa hoàn thiện đòi hỏi phải có những ngôn ngữ mới và từ-mượn ra đời là một điều tất yếu.

Dù vay mượn tiếng nước ngoài nhưng khi sử dụng đã được Việt hóa về chữ viết, ngữ âm, ngữ nghĩa nhằm diễn tả một cách dễ dàng, đầy đủ các sự vật, hiện tượng mới mà tiếng Việt chưa diễn tả được một cách trọn vẹn.

Từ mượn có vai trò nhất định trong tiếng Việt. Nó bổ sung những từ còn thiếu, tạo ra một lớp từ có sắc thái khác với những từ đã có trong tiếng Việt. Những lớp từ này thể hiện sự sang trọng, khái quát.

Từ mượn còn giúp cho vốn từ của tiếng Việt trở nên đa dạng, phong phú và phù hợp với mọi thời đại.

Từ mượn được tập hợp trong cuốn Từ điển từ vay mượn của TS Trần Thanh Ái

3. Hệ thống từ mượn tiếng Việt

a. Từ mượn tiếng Hán

Theo thống kê, 60 % số từ vựng tiếng Việt là từ tiếng Hán. Tuy nhiên, khi đi vào sử dụng đã được Việt hóa cho phù hợp với hệ thống ngữ âm của tiếng Việt. Đó gọi là cách đọc từ Hán-Việt. Cách đọc này được hoàn thiện từ thế kỷ X-XI và được sử dụng cho đến nay.

Không những thế, tiếng Việt còn dùng các yếu tố gốc Hán để tạo ra từ mới chỉ dùng trong tiếng Việt, ví dụ: tiểu đoàn, đại đội, hay kết hợp một yếu tố gốc Hán với một yếu tố thuần Việt tạo ra từ mới, ví dụ: binh lính, tàu thủy,…

Từ mượn từ tiếng Hán được sử dụng để phục vụ hai mục đích chính.

Thứ nhất, để bổ sung những từ còn thiếu. Tiếng Việt thời kỳ đầu còn thiếu nhiều từ, đặc biệt trong lĩnh vực văn hóa, văn học nghệ thuật, pháp luật, giáo dục. Vì vậy, người Việt vừa tạo nên hệ thông từ mới, vừa vay mượn một số lượng lớn từ tiếng Hán.

Thứ hai, tạo ra một lớp từ mới có sắc thái nghĩa khác với từ đã có trong tiếng Việt. Do được sử dụng hằng ngày trong giao tiếp nên tiếng Việt không thể biểu thị được những sắc thái ý nghĩa trang trọng hay khái quát. Để khắc phục, tiếng Việt vay mượn một số từ ngữ tiếng Hán có nghĩa cơ bản giống với từ tiếng Việt nhưng được bổ sung thêm một sắc thái ý nghĩa khác. Ví dụ:

Từ thuần Việt gây cảm giác thô tục, ghê sợ hoặc đau đớn nhưng từ Hán Việt tạo cảm giác lịch sự, trung hòa.

Từ Hán Việt tạo nên cảm giác trang trọng hơn.

b. Từ mượn tiếng Ấn- Âu

Dưới thời Pháp thuộc, tiếng Pháp được đưa vào giảng dạy trong nhà trường và trở thành ngôn ngữ chính thức của nhà nước thuộc địa. Do vậy, ngôn ngữ này xâm nhập vào tiếng Việt khá nhiều, ngoài ra còn có tiếng Anh, tiếng Nga.

Sự tiếp xúc của ngôn ngữ tiếng Việt với các ngôn ngữ Ấn- Âu muộn nên chỉ được tiếp nhận một cách lẻ tẻ và thường tập trung vào các lĩnh vực khoa học kỹ thuật.

Thời kỳ đầu, tiếng Việt tiếp nhận ngôn ngữ Ấn – Âu thông qua tiếng Hán nên các âm Ấn- Âu đều có bóng dáng âm Hán Việt. Ví dụ: Nã Phá Luân, Mạc Tư Khoa,..

Về sau, chúng được tiếp nhận trực tiếp thông qua tiếng Pháp và ngày càng phổ biến hơn.

Ngoài tiếp nhận hình thức và ý nghĩa, tiếng Việt còn mô phỏng cấu trúc của một số từ Ấn- Âu. Ví dụ: chiến tranh lạnh, nhà văn hóa,…

Tiếng Việt vay mượn từ ngữ Ấn – Âu để bổ sung vào những từ còn thiếu, nhất là khoa học kỹ thuật. Ngoài ra, còn tạo một lớp từ có ý nghĩa chính xác hơn từ thuần Việt hay Hán- Việt.

Tuy đều có gốc Ấn- Âu nhưng những từ này khác nhau về mức độ Việt hóa.

Từ được Việt hóa cao độ: là những từ ngữ thông dụng, được người Việt sử dụng thường xuyên như từ thuần Việt.

Có thể kể đến một số cách thức Việt hóa ngôn ngữ Ấn- Âu như sau:

Thêm thanh điệu cho các âm tiết. Ví dụ: cà phê, vét tông,…

Bỏ bớt phụ âm trong các nhóm phụ âm, ví dụ: kem [crème]; van [valse].

Thay đổi một số phụ âm cho phù hợp với hệ thống âm tiếng Việt. Ví dụ: bốc [box]; pa tê [paté]…

Rút gọn từ. Ví dụ: xăng, lốp,…

Từ chỉ được Việt hóa một phần thường được viết các âm tiết liền nhau hoặc giữa các âm tiết có gạch nối. Ví dụ: côngtơ [công-tơ]; ampe [am-pe].

Những từ không được Việt hóa hoặc được Việt hóa rất ít cần phải giữ được tính chính xác và tính quốc tế, có phạm vi sử dụng hẹp. Ví dụ: vôn, nơtron,..

Trong những trường hợp cần thiết,người ta còn phải tự chuyển các từ vay mượn của ngôn ngữ Ấn-Âu. Ví du: dicdac [zigzac].

4. Sử dụng từ mượn trong giao tiếp

Từ mượn có vai trò quan trọng trong giao tiếp, mang lại lợi ích cho ngôn ngữ nhận. Tuy nhiên không phải lúc nào chúng ta cũng lạm dụng.

Trước hết, cần phải có ý thức trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Mượn từ là chính đáng, nhưng làm sao khi dùng vẫn thể hiện ý thức tôn trọng, nghiêm túc đối với dân tộc là vấn đề cần quan tâm. Mục đích của việc giữ gìn là dùng từ đúng lúc, đúng nơi, đúng đối tượng, gọi tên sự vật kèm theo thái độ của người nói, người viết.

Không nên quá lạm dụng và sử dụng sai nghĩa từ mượn. Có như vậy thì chúng ta mới phát huy được giá trị của tiếng Việt trong giao tiếp.

Hi vọng những kiến thức về từ mượn trong bài viết sẽ giúp việc học chương trình văn học 6 của các em dễ dàng hơn.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng [thptsoctrang.edu.vn]

Từ mượn là thành phần khá quan trọng trong hệ thống từ vựng tiếng Việt. Vậy từ mượn là gì? Có những loại từ mượn nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và ôn luyện về loại từ này qua bài viết bên dưới đây nhé!

Từ mượn là từ gì?

Từ mượn là gì?

Từ vựng trong Tiếng Việt được chia thành 2 loại: từ Thuần Việt và từ mượn. Từ thuần Việt là những từ do cha ông ta sáng tạo ra và tồn tại khá lâu đời trong cộng đồng của người Việt Nam. Vậy thế nào là từ mượn, từ mượn là j?

Chương trình Ngữ Văn 6 đã đưa ra định nghĩa về từ mượn là gì như sau: Từ mượn là những từ được vay mượn của nước ngoài để biểu thị đặc điểm, hiện tượng, sự vật,… mà tiếng Việt chưa có hoặc không có từ thích hợp để biểu thị. Vì vậy, người ta thường gọi từ mượn là từ ngoại lai, từ vay mượn. 

Ví dụ về từ mượn: tắc xi [taxi], xì căng đan [Scandal], ti vi [TV],…

Bài viết tham khảo: Văn học dân gian là gì? Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian

Mục đích của việc vay mượn từ là gì?

  • Bổ sung những từ còn thiếu: Trong giai đoạn đầu hình thành, từ tiếng Việt còn thiếu rất nhiều. Do vậy, chúng ta phải đi vay mượn để có thể đáp ứng nhu cầu ngôn ngữ của người dùng. 
  • Tạo ra lớp từ có sắc thái nghĩa khác với những từ đã có trong tiếng Việt: Thực tế, có rất nhiều từ thuần Việt mang lại cảm giác ghê sợ, thô tục, đau đớn hoặc quá dài dòng. Trong khi đó, những từ mượn lại tạo cảm giác trung hoà, lịch sự và trang trọng. 

Ví dụ: từ thuần Việt là: chảy m.á.u, đàn bà, ch.ết, cưới nhau,… nhưng khi dùng từ vay mượn [cụ thể là từ Hán Việt] như: xu.ất hu.yết, phụ nữ, t.ừ tr.ần, hôn nhân,.. lại có cảm giác trang trọng, lịch sự hơn. 

Vì sao chúng ta phải vay mượn từ của nước ngoài?

Có những loại từ mượn nào?

Từ mượn trong tiếng Việt rất đa dạng, phong phú và được chia thành nhiều loại khác nhau. Cụ thể như sau:

Nguồn gốc của từ mượn

Theo cách phân loại này, ta có các loại sau: 

* Từ mượn tiếng Pháp

Việt Nam đã từng là thuộc địa của Pháp nên ngôn ngữ Pháp có điều kiện du nhập vào nước ta khá sớm. Trong quá trình giao lưu văn hóa, chúng ta đã vay mượn khá nhiều từ gốc Pháp biểu thị các khái niệm mà trong tiếng Việt không có. Tuy nhiên, hầu hết các từ vay mượn đều có chút thay đổi về cách đọc và cách viết nhằm giữ gìn nét đẹp của tiếng Việt. 

Ví dụ về từ mượn tiếng Pháp: 

  • Ô tô có từ gốc là “auto” [phiên âm /oto/]; dùng để chỉ phương tiện giao thông có bốn bánh, chạy bằng động cơ trên đường bộ; có tác dụng chở người hoặc chở hàng hóa. 
  • A lô có từ gốc là “allô” [phiên âm /alo/], được dùng để hỏi đối phương ở đầu dây bên kia có nghe rõ không? [khi gọi điện thoại]. 
  • Bờ lu có từ gốc là “blouse” [phiên âm /bluz/], chỉ đồng phục của các bác sĩ và điều dưỡng. 
  • Một số ví dụ khác như: a – xít [acide], ban công [balcon], áp phích [affiche], ăng ten [antenna], xe tăng [tank], xì căng đan [scandal],… 
Ô tô là từ mượn nước nào?

* Từ mượn tiếng Hán

Số lượng từ mượn Hán Việt khá nhiều, chiếm phần lớn trong hệ thống từ mượn trong tiếng Việt. Nguyên nhân chủ yếu là do Việt Nam có đường biên giới khá dài với Trung Quốc. Bên cạnh đó, chúng ta đã trải qua hơn 1000 năm Bắc thuộc nên giữa ta và Trung Quốc có một số nét tương đồng nhau về văn hóa. 

Ví dụ về các từ mượn tiếng Hán: giang sơn, x.â.m ph.ạm, sơn hà, ái quốc, thủ môn, chiến thắng, hoa lệ, phu nhân, nhi đồng, phụ nữ, t.ừ tr.ần, bă.ng hà, khâm phục, phẫn nộ,… 

* Từ mượn tiếng Anh là gì?

Là những từ được mượn trong tiếng Anh. Như chúng ta biết, tiếng Anh trở thành ngôn ngữ toàn cầu và là ngôn ngữ nước ngoài bắt buộc học sinh phải học trong chương trình giáo dục phổ thông. 

Ví dụ về từ mượn tiếng Anh: Cờ – líp [clip], ra – đa [radar], in – tơ – nét [internet], vi – ta – min [vitamin], san quích [sandwich], bánh quy [biscuit], sa – lát [salad],… 

* Từ mượn tiếng Nga

Là những từ được vay mượn từ tiếng Nga. 

Ví dụ: Bôn-sê-vích [Большевик], Mac-xít [Ленинец],… 

Dựa theo cách viết

Được chia thành: 

  • Từ mượn đã được Việt hóa hoàn toàn như: xăm, xăng, bếp ga,… 
  • Từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn như: ra – đi – ô, a – xít,… 

Cách viết từ mượn là gì?

Đối với những từ mượn đã được Việt hóa, chúng ta viết bình thường như viết từ thuần Việt. 

Ví dụ: bày biện, kỳ lạ, biến đổi, sống động,… 

Tuy nhiên, đối với những từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn, nhất là những từ có 2 tiếng trở lên thì ta sẽ dùng dấu gạch nối để nối các tiếng lại với nhau. 

Ví dụ: In-tơ-nét, pi-a,… 

Nguyên tắc mượn từ

Mượn từ trở thành xu thế tất yếu trong quá trình hội nhập kinh tế, xã hội hiện nay. Tuy nhiên, để giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt, chúng ta không nên sử dụng tùy tiện hay quá lạm dụng từ mượn. Việc lạm dụng từ mượn sẽ tiềm ẩn nhiều nguy cơ làm mất đi sự trong sáng, vẻ đẹp của tiếng Việt. Lâu dần có thể khiến tiếng Việt bị pha tạp, không giữ được bản sắc riêng. Vì vậy, mỗi chúng ta hãy tạo cho mình ý thức giữ gìn, bảo vệ và phát huy tiếng Việt. Chỉ nên sử dụng từ mượn khi trong tiếng Việt không có từ ngữ biểu thị phù hợp. 

Vay mượn nhưng vẫn phải giữ gìn vẻ đẹp, sự trong sáng của tiếng Việt

Một số bài tập liên quan đến từ mượn

Phương pháp làm bài chung: Hiểu rõ từ mượn là gì, cách phân loại và vai trò của từ mượn. 

Ví dụ 1:

Hãy kể tên một số từ mượn theo các chủ đề dưới đây: 

  1. Từ mượn là tên của các đơn vị đo lường. 
  2. Từ mượn là tên của các bộ phận trên xe đạp. 
  3. Từ mượn là tên của một số đồ vật. 

Lời giải: 

  1. Tên các đơn vị đo lường: ki – lô – gam, mét, ki – lô – mét, héc – tô mét, xen – ti – mét,… 
  2. Tên các bộ phận xe đạp: gác – đờ bu, pê đan, ghi đông, săm,… 
  3. Một số đồ vật: xoong, ra – đi – ô,… 

Ví dụ 2:

Hãy tìm các từ Hán Việt tương ứng với các từ thuần Việt sau: cha mẹ, anh em, trời đất, sông núi, sống chết, nhà thơ, ngày đêm, cha con, trước sau, mẹ con. 

Lời giải: 

Từ thuần Việt Từ Hán Việt
cha mẹ phụ mẫu
anh em huynh đệ
trời đất thiên địa
sông núi giang sơn
sống ch.ết sinh t.ử
nhà thơ thi nhân
ngày đêm nhật dạ
cha con phụ tử
trước sau tiền hậu
mẹ con mẫu tử

Ví dụ 3:

Xác định từ mượn trong những câu dưới đây và cho biết ý nghĩa của nó. 

  1. Khán giả vỗ tay nhiệt tình khi nghe ca sĩ đó biểu diễn. 
  2. Xin chào tất cả các thính giả của kênh TV Số! Chúc các bạn buổi tối an lành!
  3. Hầu hết các độc giả đều lựa chọn sách điện tử thay vì sách truyền thống. 

Lời giải: 

  1. Từ mượn: khán giả, có nghĩa là người xem. 
  2. Từ mượn: thính giải, có nghĩa là người nghe. 
  3. Từ mượn: độc giả, có nghĩa là người đọc.

Bài viết tham khảo: Tần số là gì? Tống hợp các kiến thức liên quan về tần số

Hy vọng qua bài viết trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ khái niệm từ mượn là gì. Nếu bạn có câu hỏi thắc mắc hay góp ý, hãy để lại bình luận bên dưới cho chúng mình biết nhé!

Video liên quan

Chủ Đề