V v trong văn bản là gì năm 2024

V.v là viết tắt của cụm từ “vân vân” một tính từ trong Tiếng Việt chỉ số nhiều không thể đếm hết được, từ v.v thường được sử dụng sau một vài ví dụ hay sau một số liệt kê đưa ra trước đó. Ngoài ra trong một số lĩnh vực khác v.v lại có những ý nghĩa khác nhau tùy theo mục đích sử dụng.

Hiện nay khi sử dụng văn bản, có nhiều cụm từ được viết tắt để cho gọn gàng hơn mà vẫn có thể hiểu được. Phổ biến nhất không thể không kể đến cụm từ “vân vân” được viết tắt thành v.v, thế nhưng không phải ai cũng hiểu rõ vv là gì? Và việc sử dụng nó khi nào là hợp lý. Vậy nên hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cụ thể hơn về từ viết tắt vv là gì trong bài viết dưới đây.

V v trong văn bản là gì năm 2024

Trong tiếng Việt dùng hàng ngày trong văn bản hay các cuộc đối thoại thì vân vân có thể hiểu theo ý nghĩa như là: những việc khác tương tự, những chuyện tương tự, những người tương tự, những vật khác tương tự…với những chủ thể đã nói ở phía trước, do quá nhiều nên không thể liệt kê chi tiết ra được nên khi đó người ta sử dụng vân vân để thay thế. Để cho tiện hơn khi sử dụng, người ta đã viết tắt từ vân vân thành vv, vừa dễ hiểu lại ngắn gọn. Chẳng hạn như: Các món ăn vặt ngày hè phổ biến như trà sữa, chè khúc bạch, chè thái sầu, hoa quả dầm, sữa chua mít, vv. Từ viết tắt vv đã được thừa nhận trên tất cả các văn bản hiện hành hiện nay của Việt Nam. Vậy nên khi được hỏi vv là gì? Có thể hiểu rằng đó là viết tắt của cụm từ “vân vân”

Một số ý nghĩa khác của vv là gì?

Trong công việc, ý nghĩa của vv là gì? Ta có thể hiểu theo nghĩa rằng vv là viết tắt của cụm từ “về việc” , tức là những nội dung có liên quan đến vấn đề nào đó, thường được sử dụng trong mail, văn bản, tin nhắn đã có nội dung thảo luận trước đó, và ít được dùng trong đối thoại trực tiếp vì sẽ gây khó hiểu.

Ngoài ra, vv còn được sử dụng để viết tắt tên bạn bè có 2 từ đều là chữ “V” chẳng hạn như Vũ Vũ, Vân Vũ, Văn Vương…thường được bạn bè thân thiết gọi tắt là V.V.

Trên đây là những thông tin để giải đáp cho thắc mắc vv là gì? Hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa của nó để sử dụng sao cho phù hợp với mỗi mục địch khác nhau.

Vậy vân vân (v.v.) nghĩa là gì, và ba chấm lửng nghĩa là gì ? Những quy tắc chi phối cách dùng hai yếu tố này có thể được trình bày ra sao ?

Hình như mọi người nhất trí về nghĩa và cách dùng của vân vân: đó chính là nghĩa và cách dùng của etc. (et caetera), et al. (et alii), and so on, and the like, i tak dalee, i tomu podobnọe, i drugịe, đẳng, đẳng đẳng, chư như thử loại, v.v. trong các thứ tiếng gần gũi nhất với sinh hoạt văn hoá của ta. Những từ ngữ này có nghĩa là “và những thứ khác”, “và những việc khác”, “và những người khác”, “và những thứ tương tự”, ” và những người tương tự”, “và những việc tương tự”, “và cứ thế mà tiếp”, v.v. Trong tất cả các bản dịch từ ngoại văn ra tiếng Việt, ta đều thấy có sự tương ứng hoàn toàn như vậy, không trừ một trường hợp nào.

Những từ ngữ ngoại quốc nói trên, cũng như vân vân trong tiếng Việt, do chính ý nghĩa từ vựng và công dụng của nó, đều được dùng như một ngữ đoạn bình thường có quan hệ đẳng kết (kết hợp đẳng lập) với các ngữ đoạn đi trước, và sau đó có thể có bất cứ thứ dấu chấm câu gì (phẩy, chấm phẩy, chấm, hai chấm, chấm hỏi, chấm than, gạch ngang) hoặc tiếp tục câu không có chỗ ngưng nghỉ, nghĩa là không có dấu chấm câu gì hết. Trong tất cả các thứ tiếng nước ngoài mà ta biết rõ, tình hình đều như thế. Vậy thì tại sao chỉ riêng trong tiếng Việt có một cách xử lý khác như đã nói trên?

Có hai nguyên nhân chính: một là nghĩa của hai chữ vân vân không rõ lắm; hai là khi viết tắt là v.v. mà sau đó lại có một dấu chấm hết câu (v.v..), nhiều người đếm nhầm thanh hai dấu chấm ấy thành ba, nghĩa là thành một dấu chấm lửng.

Vậy thiết tưởng các tác giả cũng nên chỉnh lý lại một chút cách dùng chấm câu sau khi dùng vân vân hay v.v. Chúng tôi xin lấy một vài câu có dùng v.v. để minh hoạ cho những cách dùng v.v. và chấm câu đúng chuẩn.

  1. Ai đã phát minh ra những khí cụ ghi âm như băng từ, thanh phổ ký, v.v.?
  1. Mọi người: Thầy Nam, thầy Bình, cô Thi, v.v. đều tán thành .
  1. Rất, hơi có thể kết hợp với những vị từ như yêu, thương, buồn, giận, v.v.
  1. Phải gọi cả Minh, Định, Thành, v.v. đến dự nhé!
  1. Không thể thiếu tổ 4 – Minh, Định, Thành, v.v.: họ phải làm chứng chứ!
  1. Muốn thế cần gì phải học ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa, vân vân và vân vân?
  1. Nó đi chợ mua thịt bò, rau cần, v.v. về để làm món xào.

Còn như dấu chấm lửng ( “…” ), thì ý nghĩa không phải như vậy. Nó đánh dấu một chỗ ngừng của người nói, cho biết rằng câu nói chưa hết (vì bị ngắt lời chẳng hạn), hoặc khi có sự phân vân hay ngần ngại khiến cho người nói thấy khó nói hết câu. Chẳng hạn:

  1. – Này! Tôi cho anh biết một chuyện bí mật của cô…

– Thôi đi, tôi không nghe đâu!

  1. – Anh mà cũng thế thì thật là…

Nếu “người nói” chính là tác giả (tức thật ra là người viết) thì đó có thể là một biện pháp tu từ có dụng ý, thường dùng trước khi “hạ một đòn” mà người viết cho là có sức gây ấn tượng mạnh (ngạc nhiên, thán phục, v.v.). Chẳng hạn:

Tính thành ngữ không thể dùng để chứng minh một cụm từ là một từ. Vì “tính thành ngữ” là đặc trưng của… thành ngữ, và thành ngữ bao giờ cũng gồm hai từ trở lên.

Dấu chấm lửng (…) không thể dùng sau (v.v.) nếu không muốn nói rằng câu chưa kết thúc, cũng ko thể thay cho v.v. để nói rằng “còn có những thứ/những việc/ những người khác nữa”.

Vv là gì trong văn bản?

Theo Đại từ điển tiếng Việt (1999): "v.v.: vân vân, viết tắt; dùng sau một sự liệt kê, có nghĩa là "và còn nữa, không thể kể ra hết".

V v là ký hiệu gì?

VV hoặc vv có thể là: viết tắt của vân vân, thường viết là v.v. viết tắt của về việc, thường viết là V/v.

V v trong đơn là gì?

Phần nội dung văn bản có được phép viết tắt chữ "Về việc (V/v)", ví dụ Quyết định....

V v trong email nghĩa là gì?

V/v là từ viết tắt của từ "về việc", thường được sử dụng trong thư từ hoặc tài liệu bằng văn bản để chỉ ra rằng nội dung của tin nhắn hoặc tài liệu liên quan đến một vấn đề hoặc chủ đề cụ thể nào đó.