Văn bằng 2 học viện kỹ thuật quân sự năm 2024

Học viện Kỹ thuật quân sự [Military Technical Academy – MTA] là trường đại học nghiên cứu [research university], được tổ chức theo mô hình trường đại học kỹ thuật tổng hợp, vừa đào tạo và nghiên cứu ứng dụng những thành tựu của khoa học và công nghệ hiện đại vào thiết kế, chế tạo, sản xuất và khai thác sử dụng vũ khí, khí tài, trang thiết bị và phương tiện kỹ thuật quân sự trong bối cảnh cuộc cách mạng kỹ thuật quân sự đang phát triển nhanh chóng trên thế giới, cũng như phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Đội ngũ cán bộ, giảng viên, nhà khoa học[sửa | sửa mã nguồn]

Hơn 1300 cán bộ với hơn 900 giảng viên, trong đó:

  • gần 100 giảng viên được phong học hàm Giáo sư, Phó giáo sư;
  • gần 500 cán bộ đạt học vị Tiến sĩ Khoa học và Tiến sĩ chuyên ngành;
  • 50 nhà giáo được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân và Nhà giáo Ưu tú.

Cơ sở vật chất[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tổng diện tích mặt bằng của Trụ sở chính tại 236 - Hoàng Quốc Việt và các chi nhánh khác: hơn 50 hecta.
  • Hệ thống các giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm,khu giáo dục thể chất, ký túc xá...; các trang thiết bị nghiên cứu và giảng dạy hiện đại, đồng bộ phù hợp với chương trình đào tạo Học viện đang áp dụng, cụ thể: hơn 200 giảng đường, phòng đào tạo từ xa, phòng thí nghiệm, sân vận động, bể bơi... Thư viện với trên 2000 m2 sử dụng với 76.000 đầu sách, cơ sở vật chất, thiết bị hạ tầng thông tin trang bị đồng bộ, có hệ thống phòng đọc, phòng tra cứu Internet. Hệ thống thư viện điện tử với nhiều cơ sở dữ liệu giáo trình,tài liệu, máy chủ và máy trạm khai thác dữ liệu trực tuyến trên Internet…

Hợp tác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trường đã tổ chức đào tạo liên kết với các trường đại học trong và ngoài nước: Đại học Kỹ thuật Quốc gia Moskva Bauman, Đại học Bách khoa Saint Petersburg, Đại học Công nghê Thông tin Cơ khí và Quang học Saint Petersburg, Đại học Hàng không Moskva [Liên bang Nga]; Học viện Phòng vệ Nhật Bản, Trường Đại học Điện tử Truyền thông Tokyo [Nhật Bản]; Đại học Quốc dân Hàn Quốc; [Hàn Quốc]; Đại học Quốc phòng Brno [Cộng hòa Séc]; Đại học New South Wales/Học viện Quốc phòng Australia [UNSW@ADFA]; Học viện Kỹ thuật Quân sự Munich [Đức] và một số Học viện Quân sự của Liên bang Nga, Pháp, Đức, Bulgari, Ba Lan,... Đại học Thanh Hoa, Đại học Khoa học và công nghệ Nam Kinh [Trung Quốc], Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Hà Nội,... đồng thời Trường còn gửi cán bộ đi đào tạo tại Anh, Úc, Nhật Bản, Séc, Đức,...
  • Tính đến năm 2015, Học viện có quan hệ hợp tác với trên 50 trường đại học trên thế giới.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ngày 08/08/1966 Hội đồng Chính phủ ra Quyết định số 146-CP thành lập Phân hiệu II Đại học Bách Khoa.
  • Ngày 28/10/1966, Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Bộ Quốc phòng tổ chức Lễ công bố quyết định thành lập Phân Hiệu II Đại học Bách Khoa đồng thời khai giảng khóa đào tạo 1 tại Thủ đô Hà Nội. Từ đó tới nay, ngày 28/10 hàng năm trở thành ngày truyền thống của Nhà trường.
  • Ngày 18/6/1968, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định số 88-CP chuyển "Phân hiệu II Đại học Bách khoa" thuộc Bộ Đại học và trung học chuyên nghiệp thành "Trường Đại học Kỹ thuật Quân sự" thuộc Bộ Quốc phòng.
  • Ngày 15/12/1981, Bộ Quốc phòng quyết định thành lập Học viện Kỹ thuật Quân sự trên cơ sở trường Đại học Kỹ thuật Quân sự.
  • Ngày 06/5/1991: Thủ tướng Chính phủ quyết định cho Học viện Kỹ thuật Quân sự được sử dụng tên dân sự Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn với 2 nhiệm vụ đào tạo quân sự và dân sự.
  • Ngày 31/1/2008, Học viện Kỹ thuật Quân sự được Chính phủ quyết định đưa vào danh sách 15 trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam.

Lãnh đạo hiện nay[sửa | sửa mã nguồn]

TT Chức vụ Họ tên Đảm nhiệm Ghi chú 1 Giám đốc

Lê Minh Thái

[GS, TS]

Từ 2023 2 Chính ủy

Trần Văn Thưởng

[ThS]

Từ 2022 Bí thư Đảng ủy 3 Phó Giám đốc

Trần Xuân Nam

[GS, TS]

Từ 2020 4 Phó Giám đốc

[Phụ trách KHCN, Thông tin KHQS, Kỹ thuật]

Mai Quang Huy

[PGS, TS]

Từ 2022 5 Phó Giám đốc

[Phụ trách Hậu cần, Quân sự]

Lê Anh Tuấn

Từ 2022 6 Phó Chính ủy

Trần Văn Duy

Từ 2022

Năm 2006, thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Theo đó Đảng bộ trong Học viện Kỹ thuật quân sự bao gồm:

  • Đảng bộ Học viện Kỹ thuật quân sự là cao nhất;
  • Đảng bộ các Khoa đào tạo, Viện nghiên cứu, Trung tâm nghiên cứu, các Hệ quản lý học viên trực thuộc Học viện Kỹ thuật quân sự;
  • Chi bộ thuộc các Phòng, Ban, Bộ môn, các đơn vị cơ sở.

Đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]

Đại học[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thời gian đào tạo là 5 năm, mỗi năm 2 học kỳ. Đào tạo về Các môn học khối kiến thức cơ bản, Các môn học khối cơ sở ngành và chuyên ngành, Các môn học khối kiến thức chuyên ngành theo hướng đào tạo, Khối kiến thức về Khoa học xã hội - Nhân văn và Giáo dục quốc phòng.
  • Hệ quân sự: Hiện nay, Học viện đào tạo 45 chuyên ngành quân sự thuộc các ngành/lĩnh vực: Điện tử truyền thông; Điện-Điện tử; Điều khiển và Tự động hóa; Kỹ thuật máy tính; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin; Mạng máy tính; Công nghệ phần mềm; An ninh, An toàn thông tin; Công nghệ thông tin; Toán-Tin học; Địa-Tin học; Hàng không vũ trụ; Cơ khí; Vũ khí; Động lực; Xây dựng; Công trình giao thông;; Hóa học; Vật liệu; Môi trường; Cơ - Điện tử; Quang học và Quang - Điện tử;...
  • Hệ dân sự: Hiện nay, Học viện đào tạo 21 chuyên ngành dân sự: công nghệ thông tin; khoa học máy tính; trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu; hệ thống thông tin; công nghệ phần mềm; truyền thông và mạng máy tính; an toàn thông tin; công nghệ hóa học, kỹ thuật môi trường; kỹ thuật điện - điện tử; điều khiển công nghiệp; tự động hóa; vi điện tử bán dẫn; điện tử viễn thông; điện tử y sinh; cơ điện tử; kỹ thuật hàng không; kỹ thuật hệ thống sản xuất; cơ kỹ thuật; kỹ thuật thủy khí; kỹ thuật nhiệt lạnh; kỹ thuật thiết kế; chế tạo máy; gia công áp lực; kỹ thuật ô tô; máy xây dựng; xây dựng dân dụng và công nghiệp; cầu đường bộ;... Đến năm 2019, theo đề án chủ truơng mới của Bộ Quốc phòng, Học viện dừng tuyển sinh và đào tạo khối dân sự.

Thạc sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách ngành đào tạo trình độ thạc sĩ: 18 ngành

STT Tên ngành Khoa chủ quản 1 Khoa học máy tính Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông 2 Kỹ thuật phần mềm Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông 3 Hệ thống thông tin Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông 4 Kỹ thuật cơ khí Khoa Cơ khí 5 Cơ kỹ thuật Khoa Cơ khí 6 Cơ học vật rắn Khoa Cơ khí 7 Kỹ thuật cơ khí động lực Viện Cơ khí Động lực 8 Kỹ thuật Cơ Điện tử Khoa Hàng không Vũ trụ 9 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Viện Tên lửa và kỹ thuật điều khiển 10 Kỹ thuật điện tử Khoa Vô tuyến Điện tử 11 Kỹ thuật ra đa – dẫn đường Khoa Vô tuyến Điện tử 12 Kỹ thuật viễn thông Khoa Vô tuyến điện tử 13 Kỹ thuật hóa học Khoa Hóa-Lý kỹ thuật 14 Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt Viện Công trình đặc biệt 15 Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm Viện Công trình đặc biệt 16 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Viện Công trình đặc biệt 17 Chỉ huy, quản lý kỹ thuật Khoa Chỉ huy tham mưu kỹ thuật 18 Quản lý Khoa học và Công nghệ Khoa Cơ khí

Tiến sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách ngành đào tạo trình độ tiến sĩ: 15 ngành

STT Tên ngành Khoa 1 Toán ứng dụng Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông 2 Cơ sở toán học cho Tin học Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông 3 Khoa học Máy tính Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông 4 Hệ thống thông tin Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông 5 Kỹ thuật Hóa học Khoa Hóa Lý kỹ thuật 6 Cơ học vật rắn Khoa Cơ khí 7 Cơ học kỹ thuật Khoa Cơ khí và Khoa Vũ khí 8 Kỹ thuật cơ khí [Chế tạo máy, Gia công áp lực] Khoa Cơ khí 9 Kỹ thuật cơ khí động lực [ô-tô, động cơ, tăng-thiết giáp, xe máy công binh] Viện Cơ khí Động lực 10 Kỹ thuật điện tử [thông tin, điện tử truyền thông, vi xử lý, công nghệ vi điện tử] Viện Vô tuyến Điện tử 11 Kỹ thuật ra đa – dẫn đường Viện Vô tuyến Điện tử 12 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa [lý thuyết điều khiển, điều khiển thiết bị bay, tự động hoá] Viện Tên lửa và kỹ thuật điều khiển 13 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [cầu, đường và sân bay] Viện Công trình đặc biệt 14 Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt [công trình quân sự, công trình biển-đảo và hầm ngầm] Viện Công trình đặc biệt 15 Chỉ huy, quản lý kỹ thuật và công nghiệp quốc phòng Viện Chỉ huy tham mưu kỹ thuật

Cơ cấu tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]

Khối Khoa, Viện, Trung tâm[sửa | sửa mã nguồn]

STT Đơn vị Cấp trưởng Ghi chú 1 Khoa Hóa - Lý kỹ thuật

PGS.TS. Cao Hải Thường

2 Khoa Ngoại ngữ

TS. Hồ Thị Thoa

Phụ trách Khoa 3 Khoa Cơ khí

GS.TS Nguyễn Thái Chung

4 Khoa Vũ khí

PGS.TS Nguyễn Văn Dũng

5 Khoa Động lực

PGS.TS Nguyễn Trung Kiên

Tổ chức lại từ Viện Cơ khí Động lực 6 Khoa Hàng không Vũ trụ

PGS.TS Tăng Quốc Nam

7 Khoa Vô tuyến điện tử

TS Tạ Chí Hiếu

8 Khoa Kỹ thuật điều khiển

TS Nguyễn Hữu Sơn

Tổ chức lại từ Viện Tên lửa và kỹ thuật điều khiển 9 Khoa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh

PGS.TS Trần Văn Riễn

10 Khoa Công tác Đảng-Công tác Chính trị

PGS.TS Trần Đình Thắng

11 Khoa Quân sự

TS Hồ Quang Hưng

12 Khoa Chỉ huy Tham mưu kỹ thuật

GS.TS Hoàng Ngọc An

13 Viện Công nghệ Mô phỏng

GS.TS Chu Anh Mỳ

14 Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt

PGS.TS Vũ Ngọc Quang

Quyền Viện trưởng 15 Viện Tích hợp hệ thống

PGS.TS Hoàng Văn Phúc

16 Viện Công nghệ thông tin và truyền thông

PGS.TS Ngô Thành Long

17 Trung tâm Công nghệ

PGS.TS Phạm Quốc Hoàng

18 Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học

CN. Vũ Thị Khánh

19 Trung tâm Hợp tác quốc tế KHCN Việt Nhật

PGS. TS Nguyễn Quốc Định

20 Trung tâm Huấn luyện 125 Vĩnh Phúc

ThS. Trần Thanh Từ

21 Trung tâm Nghiên cứu bảo đảm kỹ thuật và chuyển giao công nghệ

ThS. Nguyễn Thiếu Vũ

Các Phòng, Ban chức năng[sửa | sửa mã nguồn]

STT Cơ quan Cấp trưởng Ghi chú 1 Văn phòng

PGS.TS. Trần Đình Thành

2 Phòng Chính trị

TS. Cao Trung Hà

Phụ trách Phòng 3 Phòng Đào tạo

TS. Nguyễn Trọng Lưu

4 Phòng Hậu cần - Kỹ thuật

ThS. Nguyễn Văn Công

Phụ trách Phòng 5 Phòng Khoa học Quân sự

PGS.TS. Trần Đức Tăng

6 Phòng Sau đại học

PGS.TS. Đặng Ngọc Thanh

7 Phòng Thông tin Khoa học Quân sự

PGS.TS. Nguyễn Hoàng Vũ

8 Phòng Hợp tác Quốc tế và Quản lý lưu học sinh Quân sự

PGS.TS. Trần Nguyên Ngọc

9 Ban Tài chính

Tạ Văn Hồng

10 Ban Quản lý Dự án

ThS. Nguyễn Ngọc Khôi

11 Ban Khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục - đào tạo

PGS.TS. Phan Đức Nhân

12 Cơ sở II - Thành phố Hồ Chí Minh

ThS. Trần Minh Vỹ

Đơn vị quản lý học viên[sửa | sửa mã nguồn]

STT Đơn vị Cấp trưởng Ghi chú 1 Tiểu đoàn 1

Vũ Văn Mùi

2 Tiểu đoàn 2

Trần Hải Đăng

3 Tiểu đoàn 3

Phạm Duy Đông

4 Tiểu đoàn 4

Nguyễn Huy Hoàng

5 Tiểu đoàn 5

Vũ Tất Khoa

6 Hệ I [Hệ Quản lý học viên đào tạo văn bằng 2 hoàn thiện đại học ngành kỹ thuật]

Kim Ngọc Động

7 Hệ II [Hệ Quản lý học viên Sau đại học]

Lê Bá Khải

8 Hệ III [Hệ quản lý học viên đào tạo ngắn chuyển loại ngành kỹ thuật, tạo nguồn]

Phạm Xuân Trung

9 Hệ IV [Hệ Quốc tế]

Nguyễn Quang Huy

Các đơn vị khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trung tâm R&D Toán ứng dụng;
  • Trung tâm R&D Vật lý kỹ thuật;
  • Trung tâm R&D Kỹ thuật hóa học;
  • Trung tâm R&D Công nghệ Nano;
  • Trung tâm R&D các hệ thống điều khiển và thiết bị bay;
  • Trung tâm Cơ khí động lực và dạy nghề xe cơ giới;
  • Công ty đầu tư và phát triển công nghệ AIC

Hợp tác quốc tế về đào tạo và nghiên cứu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ngày 27/02/2014, Học viện KTQS phối hợp với Cục Đối ngoại đã long trọng tiếp đón và làm việc với GS. Ryosei Kokubun - Hiệu trưởng Trường Đại học Phòng vệ Nhật Bản.
  • Ngày 06/03/2014 Giáo sư Chang Nien Yin thuộc Trường Đại học Colorado [Hoa Kỳ], đến giảng dạy, trao đổi chuyên môn trong lĩnh vực địa kỹ thuật công trình và đề xuất mô hình đào tạo sau đại học đồng hướng dẫn của Học viện Kỹ thuật Quân sự và Trường Đại học Colorado [University of Colorado Denver].
  • Tháng 9/2013, Học viện Kỹ thuật sự đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo 02 chương trình tiên tiến [CTTT]: "Hệ thống điều khiển các thiết bị bay" hợp tác với trường Đại học Kỹ thuật Quốc gia Moskva Bauman và "Điều khiển và Tin học trong các hệ thống kỹ thuật" hợp tác với trường Đại học Bách khoa Saint Petersburg

Khen thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Huân chương Hồ Chí Minh [2011]
  • Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân [2005]
  • Huân chương Độc lập hạng Nhất [2001], hạng Ba [1991], hạng Nhì [2016]
  • Huân chương Quân công hạng Nhất[1984, 1996]
  • Huân chương Lao động hạng Ba [1969, 2021]
  • Huân chương Chiến công hạng Nhất [2003], hạng Nhì [1979], hạng Ba [1974].
  • Huân chương Angkor hạng Nhì của Nhà nước Vương quốc Campuchia [1982]
  • Huân chương Độc lập hạng Nhất của Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào [2004]
  • Và nhiều danh hiệu vinh dự và cao quý khác v.v...

Hiệu trưởng, Giám đốc qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

TT Họ tên Năm sinh-năm mất Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc tại nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú 1 Vũ Văn Hà 1966-1968 Trung tá Đại tá, Phó Hiệu trưởng Phân Hiệu trưởng Phân hiệu II Đại học Bách Khoa 2 Đặng Quốc Bảo [1927-] 1968-1970 và 1974-1976 Thiếu tướng [1974] Trưởng ban Khoa giáo Trung ương Phó giáo sư 3 Phạm Hoàng 1970-1974 Đại tá Hiệu trưởng Trường Đại học Kỹ thuật Quân sự 5 Hoàng Phương [1924-2001] 1977-1979 Thiếu tướng [1974] Trung tướng [1982] Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự [1983-1988] Giáo sư, Tiến sĩ 6 Nguyễn Văn Tiên [1924-2003] 1979-1980 Trung tướng [1989] Tư lệnh Quân chủng Phòng không-Không quân Kỹ sư hàng không 7 Nguyễn Quỳ [1930-2020] 1980-1989 Thiếu tướng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật [1989-1998] Giáo sư [1984] ngành Hóa học 8 Nguyễn Hoa Thịnh [1940-2022] 1989-1997 Thiếu tướng [1995] Trung tướng [2000] Giám đốc Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự Chủ tịch Hội Cơ học Việt Nam [2007-nay] Giáo sư [1991] ngành Cơ học Nhà giáo Nhân dân [1990] 9 Nguyễn Đức Luyện 1997-2007 Trung tướng Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự Phó Giáo sư ngành Điều khiển tự động Nhà giáo Nhân dân 10 Phạm Thế Long [1954] 2007-2014 Trung tướng[2009] Viện trưởng Viện Phát triển Công nghệ, Truyền thông và Hỗ trợ cộng đồng Phó Chủ tịch Hội Toán học Việt Nam Giáo sư [1996] ngành Toán-Tin học Nhà giáo ưu tú 11 Nguyễn Công Định [1963-] 2014-3/2023 Thiếu tướng [2013] Trung tướng [2017] Phó Chủ tịch Hội Tự động hóa Việt Nam Giáo sư [2012] ngành Điều khiển tự động, Nhà giáo Nhân dân 12 Lê Minh Thái

[1967]

4/2023 - nay Trung tướng Giáo sư ngành Cơ khí động lực, Nhà giáo ưu tú

Chính ủy qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1966-1968, Vũ Toàn
  • 1968-1976, Đặng Quốc Bảo, Thiếu tướng [1974]
  • 1976-1977, Trần Đình Cửu, Thiếu tướng [1980]
  • 1977-1979, Hoàng Phương, Thiếu tướng [1974], Trung tướng [1982]
  • Trịnh Đình Thắng, Thiếu tướng
  • Nguyễn Văn Tốn, Thiếu tướng
  • 2002-2008, Hoàng Khánh Hưng, Trung tướng [2007], nguyên Chính ủy Binh chủng Công binh [1995-2002]
  • 2008-2012, Vũ Văn Luận, Thiếu tướng [2007], Trung tướng [2011], nguyên Cục trưởng Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị
  • 2012-2016, Trần Tấn Hùng, Trung tướng [2014]
  • 2016-2022, Cao Minh Tiến, Trung tướng
  • 2022-nay, Trần Văn Thưởng,Thiếu tướng [2021] nguyên Chủ nhiệm Chính trị Quân đoàn 1

Một số giảng viên[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lê Văn Chiểu- Thiếu tướng, Phó giáo sư - nguyên giảng viên, nguyên Phó hiệu trưởng, cựu sinh viên khóa 1951-1957 Đại học Tổng hợp Kỹ thuật Moskva mang tên Bauman, người Việt Nam đầu tiên sang Liên bang Nga học về chế tạo vũ khí, Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ;
  • Đoàn Mạnh Giao- Đại tá, nguyên Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, nguyên giảng viên;
  • Vũ Quốc Hùng- Đại tá, Tiến sĩ, nguyên Ủy viên Ban Chấp hành trung ương Đảng khóa IX, nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra trung ương Đảng, nguyên giảng viên, bí thư Đảng ủy Khoa;
  • Nguyễn Quỳ: Giáo sư, Tiến sĩ hóa học- nguyên giảng viên, Giám đốc Học viện KTQS
  • Nguyễn Hoa Thịnh: Giáo sư, Tiến sĩ khoa học Sức bền vật liệu, nguyên giảng viên Khoa Cơ khí, nguyên Giám đốc Học viện KTQS
  • Nguyễn Xuân Anh- Đại tá, Giáo sư, Tiến sĩ kỹ thuật, giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005, nguyên giảng viên, chủ nhiệm khoa Vũ khí;

Cựu Học viên tiêu biểu[sửa | sửa mã nguồn]

Họ tên Năm sinh-năm mất Thời gian học Cấp bậc cuối cùng Chức vụ cuối cùng Ghi chú Nguyễn Chiến K1 [1966-1971] Trung tướng nguyên Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ Tiến sĩ Nghiêm Sỹ Chúng K1 [1966-1971] Thiếu tướng nguyên Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật Bùi Đăng Phiệt [1948-] K3 [1968-1973] Thiếu tướng [2003] nguyên Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không-Không quân [2002-2009] Trương Quang Khánh K6 [1971-1976] Thượng tướng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng TS Nguyễn Đình Chiến K6 [1971-1976] Trung tướng nguyên Viện trưởng Viện Chiến lược Quốc phòng Việt Nam, nguyên Phó Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự Giáo sư, Tiến sĩ Đoàn Nhật Tiến K7 Trung tướng nguyên Giám đốc Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự Vũ Thanh Hải K8 Thiếu tướng nguyên Phó Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự PGS.TS Phạm Thế Long K8 Trung tướng nguyên Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự Giáo sư TSKH Trần Phước Tới K9 Trung tướng nguyên Viện trưởng Viện KSQSTW Lê Hoàng K9 Thiếu tướng Phó Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin-BQP Lê Bá Tấn K9 Thiếu tướng Tư lệnh Binh chủng Thông tin liên lạc-BQP Nguyễn Thành Định K9 Thiếu tướng Phó Chánh Thanh tra-BQP Phạm Đình Vi Thiếu tướng Phó Cục trưởng Cục Nhà trường, Bộ Tổng Tham mưu PGS., TS. Nguyễn Châu Thanh K10 [1975-1980] Trung tướng nguyên Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật Khuất Việt Dũng K10 [1975-1980] Trung tướng Chính ủy Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng TS Ngô Văn Sơn K10 [1975-1980] Trung tướng Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin TS Nguyễn Văn Thắng K10 [1975-1980] Thiếu tướng Cục trưởng Cục Bản đồ, Bộ Tổng Tham mưu Hồ Công Tráng K10 [1975-1980] Thiếu tướng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật Đào Ngọc Thạch K10 [1975-1980] Thiếu tướng Tổng Giám đốc Tổng Công ty VAXUCO Hoàng Ngọc Minh K10 [1975-1980] Thiếu tướng Phó Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ TS Hoàng Kiền K11 [1976-1981] Thiếu tướng Nguyên Tư lệnh Binh chủng Công binh Anh hùng LLVTND, Giải thưởng Hồ Chí Minh về Khoa học và Công nghệ Nguyễn Văn Cương K11 [1976-1981] Thiếu tướng Tư lệnh BTL Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh Trần Việt Thắng K12 [1977-1982] Thiếu tướng nguyên Phó Chính ủy Tổng cục II Nguyễn Văn Khánh K12 [1977-1982] Kỹ sư Xây dựng CTQS; Trung tướng [2013] Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương Trịnh Đình Tư K12 [1977-1982] Thiếu tướng [2013] Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật Nguyễn Văn Hưng K12 [1977-1982] Thiếu tướng [2014] nguyên Hiệu trưởng Trường Đại học Trần Đại Nghĩa PGS., TS. Võ Hồng Thắng K12 [1977-1982] Kỹ sư Xây dựng CTQS, Tiến sỹ Thiếu tướng Nguyên Tư lệnh Binh đoàn 11, Nguyên Cục trưởng Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng Lê Quý Đạm K13 [1977-1982], Trung tướng Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, nguyên Phó Tư lệnh Quân khu 9 Nguyễn Minh Tân K13 [1978-1983] Thiếu tướng Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II Nguyễn Minh Tuấn K13 Thiếu tướng Giám đốc Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự PGS., TS. Nguyễn Mạnh Hùng K14 Thiếu tướng Ủy viên Trung ương Đảng CSVN, Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel Trần Tấn Hùng K14 [1979-1984] Trung tướng Chính ủy Học viện Kỹ thuật Quân sự Tiến sĩ Phạm Huy Dũng K14 [1979-1984] Trung tướng Cục trưởng Cục Tác chiến Điện tử Tiến sĩ Trần Tấn Hùng K14 [1979-1984] Trung tướng Chính ủy Học viện Kỹ thuật Quân sự Tiến sĩ Đinh Thế Cường K14 [1979-1984] Trung tướng Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tác chiến Không gian mạng, nguyên Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin PGS, TS Nguyễn Lạc Hồng K14 [1979-1984] Thiếu tướng Phó Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Đăng Đào K14 [1979-1984] Thiếu tướng Phó Trưởng ban Cơ yếu chính phủ Tiến sĩ Nguyễn Nam Hải K14 [1979-1984] Thiếu tướng Phó Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ kiêm Giám đốc Học viện Kỹ thuật Mật mã Tiến sĩ Ngô Văn Giao K15 [1980-1985] Thiếu tướng Cục trưởng Cục Khoa học Quân sự, nguyên Phó Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Công Định K15 [1980-1985] Trung tướng Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự Giáo sư, Tiến sĩ khoa học Phạm Đức Tú Thiếu tướng Phó Cục trưởng Cục Nhà trường, Bộ Tổng Tham mưu TS. Dư Xuân Bình Thiếu tướng Chính ủy Binh chủng Hóa học Vũ Xuân Bình Thiếu tướng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật Phạm Việt Trung K15 [1980-1985] Thiếu tướng Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Tác chiến Không gian mạng TS Nguyễn Hồng Dư Thiếu tướng Tổng Giám đốc Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga TS Lê Đăng Dũng Thiếu tướng nguyên Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel Lê Đình Đạt Thiếu tướng Cục trưởng Cục TC-ĐL-CL TS Nguyễn Minh Đức Thiếu tướng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật Nguyễn Đức Hải Thiếu tướng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, nguyên Chủ tịch Tổng công ty đóng tàu Ba Son Phạm Văn Khánh Thiếu tướng Cục trưởng Cục Xe-Máy Trịnh Quốc Khánh Thiếu tướng Giám đốc Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga Viện sĩ, TS Bùi Công Nghĩa Thiếu tướng nguyên Cục trưởng Cục Bản đồ Đoàn Xuân Nghiệp K14 Thiếu tướng Cục trưởng Cục Quản lý Công nghệ, TCCNQP TS Phùng Thế Quảng Thiếu tướng Phó Tư lệnh Quân khu 7 Hoàng Sơn K14 Thiếu tướng Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel Vũ Chiến Thắng Trung tướng Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Quốc phòng Phạm Dũng Tiến Thiếu tướng Phó Chủ nhiệm TMT Tổng cục Kỹ thuật PGS. TS Tống Viết Trung Thiếu tướng Phó Tư lệnh, Bộ Tư lệnh Tác chiến Không gian mạng, nguyên Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel Hoàng Anh Xuân Trung tướng Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel Trần Hồng Minh Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, Bí thư Tỉnh ủy Cao Bằng Cao Minh Tiến K17 [1982-1987 Trung tướng Chính uỷ Học viện Kỹ thuật Quân sự Trịnh Ngọc Giao K17 [1982-1987 Thiếu tướng Phó Cục trưởng Cục Quân lực/BTTM Nguyễn Hồng Thái Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng, Tư lệnh Quân khu 1 Hồ Quang Tuấn K19 Trung tướng Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng TS. Đặng Hồng Triển K19 Thiếu tướng Tổng Giám đốc Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga Lê Kim Cương K19 Thiếu tướng Tổng cục II Trần Minh Đức Trung tướng Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật Nguyễn Anh Tuấn Trung tướng Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng, nguyên Tư lệnh Binh đoàn 12 Nguyễn Đình Chiến K21 [1986-1991] Thiếu tướng [từ 2021] Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel Vũ Ngọc Thiềm K21 [1986-1991] Thiếu tướng [từ 2020] Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ Nguyễn Minh Thắng K21 [1986-1991] Thiếu tướng [từ 2021] Chính ủy Bộ Tư lệnh Tác chiến mạng TS Trần Xuân Nam K23 [1986-1991] Thiếu tướng [từ 2023] Phó Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự Vũ Hữu Hanh K26 [1991-1996] Thiếu tướng Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tác chiến mạng Vũ Thành Văn K27 [1992-1997] Thiếu tướng Cục trưởng Cục đối ngoại quốc phòng Nguyễn Hữu Hùng K28 [1992-1998] Thiếu tướng Phó Trưởng Ban cơ yếu Chính phủ TS Tống Hữu Nghĩa K28 [1992-1998] Thiếu tướng Tổng cục II

Cựu Sinh viên tiêu biểu[sửa | sửa mã nguồn]

Họ tên Năm sinh năm mất Thời gian học Chức vụ cuối cùng Ghi chú Nguyễn Thiện Nhân 1953- K5[1970-?] Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh, nguyên Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ. Giáo sư, Tiến sĩ Trương Quang Nghĩa 1959 K15 [1980-1985] Ủy viên BCH Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Thành ủy Đà Nẵng, nguyên Bí thư Tỉnh ủy Sơn La, nguyên Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải [2016-10/2017] Hồ Ngọc Hải Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam Tiến sĩ Nguyễn Bình Trưởng khoa Điện tử, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Giáo sư. Tiến sĩ Đoàn Xuân Hưng K9 [1974-1975] Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Nguyễn Cẩm Tú K10 [1975-1980] Thứ trưởng Bộ Công thương Lê Nam Thắng K7[1972-1977] nguyên Thứ trưởng Bộ Thông tin Truyền thông Lê Mạnh Hà K11 [1976-1981] Phó Chánh Văn phòng Chính phủ, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Tiến sĩ Trần Văn Vĩnh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Trần Việt Thanh Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Tiến sĩ Lê Quang Tiến K9 [1974-1975] Phó Chủ tịch Tập đoàn FPT Đào Chí Thành K10 [1975-1980] Viện trưởng Viện Công nghệ điện tử- thuộc Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam Tiến sĩ khoa học Hoàng Minh Châu K10 [1975-1980] Phó Chủ tịch Tập đoàn FPT Lê Trường Tùng Chủ tịch Trường Đại học FPT, nguyên Hiệu trưởng Tiến sĩ Đặng Việt Dũng K12 [1977-1982], chuyên ngành Cầu Đường bộ Phó Chủ tịch UBND Thành phố Đà Nẵng [7/2018-nay], nguyên Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy, nguyên Phó Chủ tịch Thường trực UBND Thành phố Đà Nẵng [6/2016-2/2017]. Tiến sĩ kỹ thuật Đỗ Cao Bảo K14 [1979-1984] Sáng lập viên FPT, Ủy viên HĐQT FPT,nguyên Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn FPT, Chủ tịch FIS, nguyên Tổng Giám đốc FIS Vũ Văn Tiền K14 [1979-1984] CEO Geleximco Group, Thành viên Ban nghiên cứu phát triển kinh tế tư nhân của Chính phủ Việt Nam [từ tháng 10/2017], thành viên Ban cố vấn Diễn đàn kinh tế tư nhân Lê Xuân Hải K14 [1979-1984] Chủ tịch VietSoftware Trần Anh Tú K14 [1979-1984] Chủ tịch HĐQT Công ty CP Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam [VPF], nguyên CEO Thái Sơn Nam & Thái Sơn Bắc, nguyên chủ tịch Liên đoàn bóng đá TP.HCM Hồ Hùng Anh 1970 K22 Chủ tịch HĐQT Techcombank Ngô Hà Dương 1971 K22 Giáo sư Đại Học Khoa học Ứng dụng Berlin Trương Gia Bình Chủ tịch HĐQT Tập đoàn FPT Trịnh Thanh Huy 1970 K22 Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc Công ty CP BĐS Bình Thiên An [BTA] Lê Vũ Kỳ Phó Chủ tịch Ngân hàng ACB Võ Văn Mai Sáng lập viên Tập đoàn FPT, Chủ tịch Tập đoàn HiPT Nguyễn Ngọc Minh Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn HiPT Phạm Ngọc Minh Chủ tịch, nguyên Tổng Giám đốc Vietnam Airline Lương Hoài Nam Tổng Giám đốc Jetsar Pacific Nguyễn Thành Nam Nguyên Tổng Giám đốc Tập đoàn FPT Bùi Quang Ngọc Tổng Giám đốc Tập đoàn FPT Tiến sĩ Nguyễn Tiến Dũng 1961- K13[1978-1983] Ủy viên BCH Hội Tự động hóa Việt Nam. Ủy viên BBT Tạp chí Tự động hóa ngày nay GS. TSKH

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh sách trường đại học, cao đẳng quân sự Việt Nam
  • Danh sách các trường đại học và cao đẳng của Việt Nam
  • Trường Đại học Công nghệ Quốc phòng Trung Quốc
  • Đại học Kỹ thuật Quốc gia Moskva Bauman
  • Học viện Phòng vệ Nhật Bản
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự München
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự [Việt Nam]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. “Đề án tuyển sinh Đại học Kỹ sư quân sự năm 2022” [PDF].
  2. “Đề án tuyển sinh đại học hệ đào tạo kỹ sư quân sự năm 2021”.
  3. “Học viện Kỹ thuật quân sự: Khánh thành và bàn giao nhà tình nghĩa cho đối tượng chính sách”.
  4. “Quyết định về việc chuyển Phân hiệu II trường đại học bách khoa thành Trường đại học kỹ thuật quân sự”.
  5. “Quyết định mang tên trường”.
  6. “Ban giám đốc”. Cổng thông tin điện tử Học viện Kỹ thuật Quân sự. 05/03/2023. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2023.
  7. “Tuyển sinh sau Đại học HVKTQS”.
  8. Nguyễn Thị Thu Hường - P7 [23 tháng 7 năm 2021]. “Danh sách các ngành đào tạo trình độ tiến sĩ tại Học viện KTQS”. Cổng thông tin điện tử Học viện Kỹ thuật Quân sự. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2022.
  9. “Cơ cấu tổ chức Khối Khoa, Viện, Trung tâm”. Cổng thông tin điện tử Học viện Kỹ thuật Quân sự. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2023.
  10. “Cơ cấu tổ chức Khối Cơ quan chức năng”. Cổng thông tin điện tử Học viện Kỹ thuật Quân sự. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2023.
  11. “Cơ cấu tổ chức Khối Hệ, Tiểu đoàn”. Cổng thông tin điện tử Học viện Kỹ thuật Quân sự. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2023.
  12. Đoàn Giáo sư của Đại học Bách khoa Saint Petersburg thăm và làm việc tại Khoa Kỹ thuật điều khiển, Trang web Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn
  13. “Học viện Kỹ thuật quân sự đón nhận Huân chương Hồ Chí Minh”.
  14. Việt Cường [28 tháng 10 năm 2016]. “Chủ tịch nước dự lễ kỷ niệm 50 năm Học viện Kỹ thuật Quân sự”. Báo Điện tử Đài Tiếng nói Việt Nam. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023.
  15. ^ “Cuộc thử nghiệm giáo dục cách đây 40 năm”.

Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp đỡ cải thiện nó hoặc thảo luận về những vấn đề này trên trang thảo luận.

Chủ Đề