Vií dụ về so sánh trong phân tích kinh doanh năm 2024
Gọi giá trị sản xuất G là chỉ tiêu cần phân tích và các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị sản xuất lần lượt là a, b, c, d ta có: Show
Giá trị sản xuất \= Số lượng lao động bình quân X Số ngày làm việc thực tế bình quân 1 CN trong kỳ X Số giờ làm việc thực tế bình quân trong 1 ngày X Năng suất lao động giờ G = a * b * c * dTa có:
∆a + ∆b + ∆c + ∆d = ....= ∆G Nhận xét: o Nhân tố nào ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến GTSX? o Nhân tố nào có tác động mạnh nhất? Cách 2: Phương pháp số chênh lệch: Áp dụng phương pháp số chênh lệch, ta lần lượt xét các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu như sau: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a: ∆a= (a 1 -a 0 ) b 0 c 0 d 0 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b: ∆b = a 1 (b 1 -b 0 ) c 0 d 0 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c: ∆c = a 1 b 1 (c 1 - c 0 ) d 0 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố d: ∆d = a 1 b 1 c 1 (d 1 -d 0 ) = ∆a + ∆b + ∆c + ∆d = ....= ∆G Nhận xét: o Nhân tố nào ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến GTSX? o Nhân tố nào có tác động mạnh nhất? CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TRONGCÁC DOANH NGHIỆPI. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT1. Về quy mô:- Mối liên hệ của các chỉ tiêu: Giá trị sản = Tổng x Giá trị sản lượng HH x Giá trị sản lượng HH TH
3.4.3.5.4.5.3.5.460948(200)52011,21,(5,56)9, Bước 1: So sánh các chỉ tiêu giữa kỳ TH với kỳ KH để thấy được quy mô và tốc độ tăng giảm.
Bước 2: So sánh các chỉ tiêu với nhau để thấy được mối liên hệ giữa chúng và bản chất của hoạt động SXKD
Yêu cầu 2: Xây dựng PT KT biểu hiện mối liên hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh KQ SX của DN Chỉ tiêu KH TH +/-
\= 4/5.\= 0,(0,)Hệ số sản phẩm dở dang cuối kỳ 0,09 0,17 0, 2. Hệ số tiêu thụ HH = = 3/3. = 0, \= 3/4.\= 0,(0,)Hệ số thành phẩm tồn cuối kỳ 0,09 0,23 0, Ý nghĩa của các hệ số:
Nhận xét: Hệ số SXHH và Hệ số tiêu thụ HH đều giảm mạnh cho thấy DN gặp nhiều khó khăn trong cả khâu SX và tiêu thụ. Do vậy, DN cần khẩn trương tìm các biện pháp khắc phục để có được kết quả tốt hơn trong kỳ tới. Yêu cầu 3: Đánh giá CP SXKD trong mối liên hệ với kết quả SX tổng giá trị SX Qua bảng phân tích cho thấy CPSX luôn lớn hơn tổng GTSX (so sánh chỉ tiêu 4 với 2) ở cả hai kỳ KH và TH
2. Theo mặt hàng, ngành hàng:a. Thước đo hiện vật% hoàn thành KHSX SP (A,B,C,...) =Với Qo và Q1 lần lượt là số lượng SP SX kỳ KH và kỳ THb. Thước đo giá trị% hoàn thành KH SX SP theo mặt hàng =Q’i là số lượng sản phẩm sản xuất thấp nhất giữa kỳ kế hoạch và kỳ thực hiêṇ Qoi: Số lượng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch Poi: Giá bán đơn vị sản phẩm kỳ kế hoạch Ví dụ minh họa: Có tài liệu một DN trong kỳ như sau: Sản phẩm Sản lượng Đơn giá bán (1đ) Đ/m h công SX 1SP (h) KH TH KH TH A 4 4 400 450 9 Qoi, Q1i: lần lượt là SL SPSX của sản phẩm thứ i kỳ kế hoạch và kỳ thực hiên.̣ Poi: Đơn giá sản phẩm thứ i kỳ kế hoạch - Để xem xét, chất lượng SP ở kỳ TH thay đổi như thế nào so với kỳ KH ta tiến hành viêc so sánh giữa G1 và Go:̣o Nếu G1 > Go: Chất lượng SP kỳ TH đã tăng lên.o Nếu G1 < Go: Chất lượng SP kỳ TH đã giảm đi.o Nếu G1 = Go: Chất lượng SP kỳ TH không thay đổi.- Khi chất lượng sản phẩm ở kỳ thực hiên thay đổi sẽ làm cho giá trị sản lượng ̣ hàng hóa thay đổi môt lượng là:̣ΔGTSLHH = (G1 – Go) * ∑Q1i3. Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân- Gọi H0 và H1 lần lượt là hệ số phẩm cấp bình quân kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện H0 = G1 =Qoi, Q1i lần lượt là SL SP SX của SP thứ i kỳ KH và kỳ TH Poi: Đơn giá sản phẩm thứ i kỳ KH Po1: Giá bán đơn vị sản phẩm loại 1 kỳ KH - Để xem xét, chất lượng SP ở kỳ TH thay đổi như thế nào so với kỳ KH ta tiến hành viêc so sánh giữa H1 và Ho:̣o Nếu H1 > Ho: Chất lượng SP kỳ TH đã tăng lên.o Nếu H1 < Ho: Chất lượng SP kỳ TH giảm đio Nếu H1 = Ho: Chất lượng SP kỳ TH không thay đổi.o - Khi chất lượng SP ở kỳ TH thay đổi sẽ làm cho giá trị sản lượng hàng hóa thay đổi môt lượng là:̣ΔGTSLHH = (H1 – Ho) * ∑Q1i x Po Ví dụ minh họa: Tài liệu tại Công ty A năm N như sau: Tên SP Thứ hạng chất lượng Số lượng (kg) Đơn giá bán (1đ) KH (Qo) TH (Q1) KH (Po) TH (P1) A Loại I Loại II Loại III 87032021098031024012521364B Loại I Loại II 640900600800106128Yêu cầu: Phân tích chất lượng sản phẩm theo các phương pháp thích hợp. GIẢI - SP A có 3 loại SP Phương pháp thích hợp là phương pháp giá đơn vị bình quân và phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân - SP B có 2 loại SP Phương pháp thích hợp là phương pháp tỷ trọng, phương pháp giá đơn vị bình quân và phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân Phương pháp tỷ trọng: chỉ áp dụng cho SP B Cơ cấu sản phẩm loại I = - Ở kỳ KH: o Cơ cấu sản phẩm loại I kỳ KH = = 41,55% o Cơ cấu sản phẩm loại II kỳ KH = 100% - 41,55% = 58,45% - Ở kỳ TH: o Cơ cấu sản phẩm loại I kỳ TH = = 42,86% o Cơ cấu sản phẩm loại II kỳ TH = 100% - 42,86% = 57,14% Nhận xét: Cơ cấu SP B loại I kỳ TH là 42,86% lớn hơn ở kỳ KH là 41,55% cho thấy chất lượng SP B được cải thiện trong kỳ TH. DN cần tiếp tục phát huy Vì chất lượng sp B kỳ TH tăng lên nên GTSLHH tăng lên 70 ngđ Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân - Gọi H0 và H1 lần lượt là hệ số phẩm cấp bình quân kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện H0 = G1 = Qoi, Q1i lần lượt là SL SP SX của SP thứ i kỳ KH và kỳ TH Poi: Đơn giá sản phẩm thứ i kỳ KH Po1: Giá bán đơn vị sản phẩm loại 1 kỳ KH Sản phẩm A: - H0 = 12/(112) = 0, - H1 = 13/(112) =0, - Qua phân tích cho thấy H1>H0 chứng tỏ chất lượng sản phẩm A kỳ TH tăng lên so với kỳ KH. Khi đó sẽ làm GTSLHH thay đổi một lượng là: ΔGTSLHH=(H1 – Ho)*∑Q1i x Po1=(0,751 – 0,742) * 1 * 12=165,24 (ngđ) Vì chất lượng sp A kỳ TH tăng lên nên GTSLHH tăng lên 165,24 ngđ Sản phẩm B: - H0 = 11/(110) = 0, - H1 = 10/(110) = 0, - Qua phân tích cho thấy H1>H0 chứng tỏ chất lượng sp B kỳ TH tăng lên so với kỳ KH. Khi đó sẽ làm GTSLHH thay đổi một lượng là: - ΔGTSLHH=(H1 – Ho)*∑Q1i x Po1=(0,771 – 0,766) * 1 * 10=70 (ngđ) Vì chất lượng sp B kỳ TH tăng lên nên GTSLHH tăng lên 70 ngđ CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐTRONG SẢN XUẤTI. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU LAOĐỘNG1. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động:a. MBĐ tuyệt đối% hoàn thành KH sử dụng số lượng LĐ =Mức chênh lệch tuyệt đối: ΔL = L1 – LoLo, L1 lần lượt là số lượng lao động kỳ KH và kỳ TH Nhận xét: Số lượng lao động kỳ TH chỉ đạt 96,55% kế hoạch tương đương giảm 10 người so với kế hoạch đề ra. Điều này chứng tỏ quy mô sx của DN bị thu hẹp hoặc chất lượng lao động của DN được nâng cao MBĐ tương đối: - Thước đo hiện vật: % hoàn thành KHSX = = = 121,66% - % hoàn thành KH sử dụng số lượng LĐ = \= = 79,36% - Mức chênh lệch tương đối: ΔL = L1 – Lo * % hoàn thành KHSX = 280 – 290*121,66% = (73) người Nhận xét: DN chỉ cần sử dụng 79,36% KH về số lượng lao động đề ra và tiết kiệm được một lượng lao động là 73 người. Tạo ra số lượng sản phẩm nhiều hơn với số lượng lao động ít hơn Chất lượng lao động tăng 2. Phân tích tình hình sử dụng cơ cấu lao độngMột cơ cấu lao động tốt thường có tỷ lệ LĐ trực tiếp lớn hơn LĐ gián tiếp và ngược lại. Ví dụ minh họa: Bảng phân tích cơ cấu lao động của DN Loại CNV Số lượng LĐ Chênh lệch Cơ cấu LĐ KH TH +/- % KH (5) TH(6) I động trực tiếp
II. Lao động gián tiếp 1. Nhân viên kỹ thuật VP 2. Nhân viên quản lý KT 3. Nhân viên quản lý HC 600600400180100120620620480185140155202080540353,3,202,4029,60604018101256,56,43,16,12,14,Tổng 1000 1100 100 10 100 100 GIẢI- Nhận xét: Qua bảng phân tích cơ cấu lao động của DN cho thấy, cơ cấu lap động của DN ở kỳ thực hiện không hợp lý. Cơ cấu lao động trực tiếp giảm từ 60% xuống còn 56,36%, lao động gián tiếp tăng từ 40% lên 43,64%. Nguyên nhân là: o Trong khi số lượng LĐTT chỉ tăng 20 LĐ thì LĐ gián tiếp lại tăng 80 LĐ (gấp 4 lần) o Trong khi tốc độ tăng của LĐ trực tiếp chỉ đạt 3,33%, còn lao động gián tiếp lại có tốc độ tăng 20% (hơn 6 lần). Trong đó, ngoại trừ nhân viên kỹ thuật văn phòng có tốc độ nhỏ hơn LĐTT là 2,78%, còn nhân nhân viên quản lý kinh tế và nhân viên quản lý hành chính có tốc độ tăng lần lượt hơn là 12 lần và 8 lần. - Kiến nghị: Do vậy DN cần giảm số lượng LĐ gián tiếp cả về số lượng lẫn tốc độ để có được một cơ cấu LĐ hợp lý hơn ở kỳ sau. Giảm nhẹ bộ máy quản lý cồng kềnh, tập trung vào số lượng và chất lượng LĐTT sẽ mang lại hiệu quả hoạt động cho DN cao hơn. II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CHẤT LƯỢNG VÀ PHÂN CÔNGLAO ĐỘNG1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tổng quỹ tiền lương (GT143)Tỷ lệ % HTKH về tổng quỹ lương =- Nếu tỷ lệ này tính ra > hoặc < 100% đều chứng tỉ DN không hoàn thành kế hoạch về sử dụng tổng quỹ tiền lương. DN chỉ được coi là hoàn thành KH về sửdụng tổng quỹ tiền lương khi trị số = 100%, nghĩa là tổng quỹ lương chi tiêuthực tế đúng bằng lượng kế hoạch đề ra- Tuy nhiên, do tiền lương có quan hệ chặt chẽ với kết quả sản xuất nên để đánh giá chính xác chất lượng quản lý quỹ lương, khi phân tích, cần thiết phải liên hệtình hình thực hiện kế hoạch quỹ tiền lương với tình hình thực hiện sản xuấtnăm ngàyKết quả SX(khối lượngSP) 1 năm\= Số CN SXBQ 1 nămx Số ngàyLV BQnăm 1 CNx Số giờLV BQngày 1CNx NS LĐBQ giờ 1CN Ví dụ minh họa: Tài liệu tại DN X trong năm N: Chỉ tiêu KH TH
448.2002808,526.2502707,1. XD phương trình thể hiện mối liên hệ giữa số lượng CN SX, số ngày làm việc BQ năm và số giờ làm việc BQ ngày với chỉ tiêu tổng giá trị SX. 2. Vận dụng phương pháp thích hợp phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới chỉ tiêu Tổng giá trị SX GIẢI Yêu cầu 1: Phương trình thể hiện mối liên hệ giữa số lượng CNSX, số ngày LVBQ năm và số giờ LVBQ ngày với Tổng giá trị SX Giá trị sản xuất \= Số CNSX bình quân 1 năm X Số ngày làm việc bình quân năm 1 CN X Số giờ làm việc bình quân ngày 1 CN X Năng suất lao động giờ 1 CN G = a * b * c * d - Từ công thức trên ta có: NSLĐ giờ 1 CN (d) = o Kỳ KH: d = = 1 trđ o Kỳ TH: d = = 1 trđ Áp dụng phương pháp thích hợp phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của chỉ tiêu Tổng giá trị SX. Bảng phân tích Tổng giá trị sản xuất Chỉ tiêu KH TH Chênh lệch +/- %
448.2002808,1526.2502707,178.50(10)(0,2)017,25(3,57)(2,5)0- Ta có: o G0 = a0b0c0d0 = 20028081 = 448 (trđ) o G1 = a1b1c1d1 = 2502707,81 = 526 (trđ) o ΔG = G1 - G0 = 526 – 448 = 78 (trđ) o ΔG / Go x 100 = 78.500/448 = 17,52% Nhận xét: Ta thấy tổng giá trị SX năm kỳ TH đã tăng 78 trđ so với kyd KH tương đương tốc độ tăng 17,52%. **_Sử dụng phương pháp số chênh lệch ta lần lượt xét cá nhân tố đến ΔG như sau: |