Bài 1, 2, 3, 4 trang 79 SGK Toán 3Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Tính giá trị của biểu thức: a] \[205 + 60 + 3\] \[268 68 + 17\] b] \[462 40 + 7\] \[387 7 80\] Phương pháp giải: Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: a] \[205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268\] \[268 68 + 17 = 200 + 17 = 217\] b]\[462 40 + 7 = 422 + 7 = 429\] \[387 7 80 = 380 - 80 = 300\]. Bài 2 Tính giá trị của biểu thức: a] \[15 \times 3 \times 2\] \[48 : 2 : 6\] b]\[8 \times 5 : 2\] \[81 : 9 \times 7\] Phương pháp giải: Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: a] \[15 \times 3 \times 2 = 45 \times 2 = 90\] \[48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4\] b]\[8 \times 5 : 2 = 40 : 2 = 20\] \[81 : 9 \times 7 = 9 \times 7 = 63\]. Bài 3 Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ chấm: \[55 : 5\times 3......32\] \[47.........84 - 34 - 3\] \[20 + 5......... 40 : 2 + 6\] Phương pháp giải: - Tính giá trị các vế theo quy tắc đã học. - So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: \[\underbrace {55:5 \times 3}_{33} > 32\] \[47{\rm{ }} = \underbrace {{\rm{ }}84{\rm{ }} - {\rm{ }}34{\rm{ }} - {\rm{ }}3}_{47}\] \[20 + 5 < \underbrace {40:2 + 6}_{26}\] Bài 4 Mỗi gói mì cân nặng \[80g\], mỗi hộp sữa cân nặng \[455g\]. Hỏi 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam ? Phương pháp giải: Tóm tắt 1 gói mì : \[80 g\] 1 hộp sữa : \[455 g\] 2 gói mì và 1 hộp sữa : ... g ? - Tìm khối lượng của hai gói mì. - Tính tổng khối lượng của hai gói mì và một hộp sữa. Lời giải chi tiết: 2 gói mì cân nặng số gam là: \[80 \times 2 = 160 [g]\] Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng số gam là: \[160 + 455 = 615[g]\] Đáp số: \[615g\]. Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
Bài liên quan
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý
|