1 hộp nở đạn m8 bao nhiêu cái năm 2024

Nở đạn EG M8 được sản xuất từ nhiều mác thép khác nhau. Mỗi mác thép lại mang tính chất lý hóa học đặc trưng riêng, quyết định đến khả năng làm việc và tuổi thọ của sản phẩm. Giá nở đạn EG M8 sẽ được 3DS Việt Nam cập nhật ngay sau đây, cam kết cạnh tranh nhất thị trường và giúp khách hàng tiết kiệm được tối đa chi phí.

1. Báo giá Nở đạn EG M8

Nở đạn EG là sản phẩm chính hãng với chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế, kích thước đa dạng, giá cả phải chăng:

STT

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

1

Nở đạn EG M6

Cái

1

730

2

Nở đạn EG M8

Cái

1

940

3

Nở đạn EG M10

Cái

1

1.450

4

Nở đạn EG M12

Cái

1

3.600

5

Nở đạn EG M16

Cái

1

6.620

* Lưu ý: Đơn giá các loại nở đạn chưa bao gồm thuế VAT 10% và phí vận chuyển.

2. Phân loại mác thép dùng sản xuất nở đạn

Nở đạn và nhiều sản phẩm cơ khí khác như thanh ren, đai treo ống, bu lông, kẹp xà gồ,…được chế tạo chủ yếu từ các mác thép theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Nga. Thành phần các nguyên tố có trong mác thép đóng vai trò quan trọng trong việc chế tạo các sản phẩm chuyên dùng cho lĩnh vực cơ khí, nội thất, xây dựng,…

Dưới đây là một số cách phân chia các loại mác thép:

1 hộp nở đạn m8 bao nhiêu cái năm 2024

2.1. Phân loại theo thành phần hóa học

Thép là hợp kim của sắt và carbon, trong đó hàm lượng carbon không vượt quá 2,14%. Một số nguyên tố phụ có trong thép là Mangan, Silic, Photpho, Kẽm, Crom, Niken, Đồng,…Phân theo thành phần hóa học ta có các mác thép:

- Nhóm thép carbon: Chiếm 80-90% trong tổng sản lượng thép được sử dụng. Nhóm thép này bao gồm:

+ Thép carbon thấp: đặc trưng là dẻo dai, độ cứng thấp với tỉ lệ carbon không quá 0,25%.

+ Thép carbon trung bình: Độ cứng cao với hàm lượng carbon từ 0.25-0,6%. Dùng để gia công chi tiết máy chịu va đập cao và chịu tải trọng tĩnh.

+ Thép carbon cao: Độ cứng cao do hàm lượng carbon lớn (0.6-2.14%), dùng để sản xuất dụng cụ đo lường, dao cắt, khuôn dập,…

- Nhóm thép hợp kim: So với thép carbon thì thép hợp kim có độ bền cao hơn hẳn, đặc biệt là sau khi tôi hoặc ram thép.

+ Thép hợp kim thấp: các nguyên tố trong hợp kim có hàm lượng ≥ 2,5%

+ Thép hợp kim trung bình: các nguyên tố trong hợp kim có hàm lượng 2,5-10%

+ Thép hợp kim cao: các nguyên tố trong hợp kim có hàm lượng cao hơn 10%

2.2. Phân loại theo nhu cầu sử dụng

- Thép kết cấu: chiếm tỉ trọng lớn nhất, ứng dụng chủ yếu trong chế tạo máy móc và sản xuất vật tư xây dựng.

- Thép dụng cụ: với đặc tính cứng và có khả năng chống mài mòn, thép loại này được dùng để sản xuất các loại dụng cụ cắt gọt, đo lường, chế tạo khuôn mẫu,…

- Theo tính chất hóa học đặc biệt có thép không gỉ, thép chịu nóng, thép cường độ cao,…

2.3. Phân loại theo chất lượng thép

- Thép chất lượng bình thường: Hàm lượng Lưu huỳnh chiếm 0,06%, Photpho 0,07%, được luyện từ lò thổi oxy nên cho năng suất cao và chi phí rẻ.

- Thép chất lượng tốt: S và P mỗi nguyên tố chiếm 0,035%, nhiệt luyện từ điện hồ quang với nguyên liệu đạt tiêu chuẩn.

- Thép chất lượng cao đặc biệt: Hàm lượng P và S thấp hơn hai loại thép nói trên, được luyện từ lò điện hồ quang, sau đó tiếp tục được đúc chân không hoặc điện xỉ.

2.4. Phân loại theo mức oxy hóa

- Thép lặng: là loại thép oxy hóa hoàn toàn, khó dập nguội và tính thẩm mỹ thấp, dùng cho các kết cấu hàn, thấm carbon.

- Thép sôi: là thép oxy hóa kém, dễ dập nguội, bản chất hạt lớn và dễ sinh bọt khí nên thép sôi không được dùng để làm chi tiết chấm carbon hay đúc định hình.

- Thép bán lặng: là thép trung gian giữa thép sôi và thép lặng, dùng để thay thế thép sôi.

Thép còn được chia làm 3 nhóm nhỏ:

+ Thép nhóm A: căn cứ theo tính chất cơ học

+ Thép nhóm B: căn cứ theo tính chất hóa học

+ Thép nhóm C: căn cứ theo cả tính chất cơ học và hóa học

2.5. Phân loại mác thép theo tiêu chuẩn Việt Nam

Theo TCVN 1765-75, thép được kí hiệu là CT và bao gồm 3 phân nhóm:

- Phân nhóm A: ví dụ ACT38, ACT38n, ACT38s tương ứng với 3 mức khử oxy: thép lặng, bán lặng và thép sôi.

- Phân nhóm B: ví dụ BCT38

- Phân nhóm C: Quy định cả thành phần hóa học và cơ tính của thép.

Theo tiêu chuẩn này, các mác thép kết cấu carbon chất lượng tốt được quy định là Cxx. Chẳng hạn như C40 là mác thép chất lượng tốt với thành phần C khoảng 40%, Photpho < 0,04%, Lưu huỳnh <0,04%. C40 là mác thép chất lượng cao với Photpho và Lưu huỳnh < 0,03%.

2.6. Phân loại mác thép theo tiêu chuẩn Nga

- Thép chất lượng bình thường: Kí hiệu là CT cùng với số hiệu mác thép từ 0-6, mức oxy hóa và cấp bậc xếp hạng (A, B, C). Nếu là thép cấp bậc 1 hoặc xếp hạng loại A thì có thể không cần ghi.

Ví dụ: CT1n2 là thép carbon chất lượng bình thường, số hiệu mác thép 1, thép bán lặng, thép cấp bậc 2, thép thuộc nhóm A.

- Thép chất lượng tốt: Phần đầu của kí hiệu mác thép là giá trị phần trăm trung bình của carbon:

+ Phần trăm tính theo hàng trăm: thành phần Carbon không vượt quá 0, 65%. Ví dụ -0.6s là thép chất lượng tốt, thép sôi, chứa 0,6% Carbon trong hỗn hợp thép.

+ Phần trăm tính theo hàng chục: Thêm vào kí hiệu chữ cái Y đối với thép dụng cụ. Ví dụ: Y7 là thép dụng cụ, chất lượng tốt, thép lặng, hàm lượng carbon là 0,7%.

- Thép chất lượng cao và chất lượng cao đặc biệt: Kí hiệu mác thép tương tự thép chất lượng tốt nhưng kết thúc có thêm chữ cái A, riêng đối với thép chất lượng cao đặc biệt còn có thêm chữ cái Ш sau cùng (théo kí hiệu của Nga). Chẳng hạn YA8 là thép dụng cụ, chất lượng cao, hàm lượng carbon 0.8%.

\>> Xem thêm: Thép C45 trong sản xuất kẹp xà gồ. Đặc điểm và ứng dụng của thép C45

Như vậy, lựa chọn mác thép phù hợp sẽ giúp bạn sở hữu được sản phẩm nở đạn có công năng sử dụng như ý muốn. Để mua Nở đạn làm từ mác thép chất lượng cao, hãy liên hệ ngay với 3DS Việt Nam theo địa chỉ: