1m vuông đất bao nhiêu tiền 2022

Giá đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 tại các vùng trên cả nước

Đất thổ cư là đất được dùng để xây dựng các công trình phục vụ cho cuộc sống của mọi người và là đất để ở. Những cơn sốt đất xuất hiện ngày một nhiều với tần số cao ở nhiều địa phương. Giá đất ở nhiều điểm được đẩy lên đến mức cao ngất ngưởng, gây hoang mang đối với nhiều người đang muốn đầu tư bất động sản hay mua đất để xây nhà.

Giá đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 tại các vùng trên cả nước

Giá đất thổ cư được tính dựa vào vị trí, diện tích và từng địa phương khác nhau sẽ đưa ra một mức giá khác nhau. Dưới đây là một số tổng hợp của chúng tôi về giá đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 trên cả nước được phân chia theo từng vùng kinh tế nhất đinh, cụ thể như:

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc

Đây là vùng kinh tế nằm ở phía Bắc của nước ta bao gồm các tỉnh: Điện biên, Sơn La, Lai Châu, Hòa Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lào Cai, Phú Thọ, Yên bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Bắc Giang. Giá đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 tại đây?

  • Giá đất tại các xã đồng bằng: Giá đất tối thiểu là 500.000 đồng/1m2 và giá tối đa có thể đạt là 8.500.000 đồng/1m2. Tùy vào vị trí của mảnh đất để nâng giá hoặc giảm giá cho hợp lý.
  • Giá đất tại xã Trung du: Tại các xã này, mức giá tối thiểu cho 1m2 đất thổ cư là 400.000 đồng. Giá tối đa bán được là 7.000.000 đồng cho 1m2 đất.
  • Cuối cùng là giá đất thổ cư tại các xã miền núi: Ở khu vực này, giá đất tối đa mà người dân có thể bán được rơi vào khoảng 9.500.000 đồng/ 1m2 và tối thiểu là 250.000 đồng trên 1m2.

Vùng đồng bằng sông Hồng

Vùng đồng bằng sông Hồng

Gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình và Thái Bình. Cũng giống với vùng kinh tế trên được phân làm ba nhóm:

  • Đầu tiên là các xã tại vùng đồng bằng: Giá đất tối thiểu ở đây là 100.000 đồng trên 1m2 và cao nhất khoảng gần 29.000.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.
  • Đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 đất tại các xã Trung du? Vâng giá tối đa có thể bán được là 15.000.000 đồng và tối thiểu nhất là 80.000 đồng cho 1m2 đất thổ cư.
  • Còn tại các xã miền núi: Giá đất thổ cư dao động trong khoảng 70.000 đồng/1m2 cho đến 9.000.000 đồng/1m2 đất.

Vùng Bắc Trung Bộ

Vùng Bắc Trung Bộ

Đối với đất thổ cư ở vùng kinh tế Bắc Trung Bộ gồm các tỉnh: Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế có giá đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 mà lại được đánh giá là thấp nhất trong cả nước?

  • Giá đất thổ cư tại các xã đồng bằng: Dao động ở mức 35.000 đồng cho 1m2 đất đến 12.000 đồng là mức giá cao nhất đối với diện tích 1m2.
  • Còn đối với đất tại các xã Trung du: Mức giá tối thiểu cho 1m2 đất ở là 30.000 đồng và giá cao nhất là 7.000.000 đồng/1m2.
  • Cuối cùng là các xã miền núi: Đất thổ cư có giá cao nhất là 5.000.00 đồng trên 1m2 đất và thấp nhất là 20.000 đồng đối với 1m2 đất ở.

Vùng kinh tế duyên hải Nam Trung bộ

Vùng kinh tế duyên hải Nam Trung bộ

Đây là vùng kinh tế có hoạt động du lịch và dịch vụ cao gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận cũng được phân chia làm nhiều khu vực khác nhau. Vậy đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 với vùng kinh tế tiềm năng như này?

  • 40.000 đồng là mức giá tối thiểu trên 1m2 đất thổ cư và tối đa là 12.000 đồng trên 1m2 đối với đất thuộc các xã đồng bằng.
  • Còn với khu vực các xã Trung du: Thì giá đất nằm trong khoảng từ 30.000 đồng đến 8.000.000 cho 1m2 đất thổ cư.
  • Và đối với khu vực các xã miền núi: Đất mức giá cao nhất là 6.000.000 đồng/1m2 đất và 25.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.

Vùng kinh tế Tây Nguyên

Vùng kinh tế Tây Nguyên

Đây là vùng kinh tế rất đặc biệt, với phạm vi nhỏ hẹp gồm các tỉnh: Đăk Nông, Kon Tum, Lâm Đồng và Gia Lai. Do đây là khu vực có địa hình là đồi núi là chủ yếu, nên giá đất ở đây cố định chỉ dao động trong khoảng 15.000 đồng /1m2 cho đến 7.500.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.

Vùng kinh tế Đông Nam bộ

Bao gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh. Được đánh giá là vùng đất có tiềm năng lớn về bất động sản nhất là có sự góp mặt của trung tâm kinh tế sầm uất lớn nhất Việt Nam là Thành phố Hồ Chí Minh và nhiều dự án chung cư được xây dựng tại đây. Thị trường nhà đất tại đây được nhiều nhà đầu tư đánh giá cao, vậy đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2?

Vùng kinh tế Đông Nam bộ

  • Tại các xã đồng bằng đất thổ cư giá bao nhiêu tiền 1m2?Giá đất thấp nhất là 60.000 đồng/1m2 và giá cao nhất là 18.000.000 đồng/1m2 là vùng có giá cao thứ 2 trong cả nước đứng sau vùng đồng bằng sông Hồng.
  • Đối với các xã có đất tại trung du: Mức giá thấp nhất là 50.000 đồng cho 1m2 và mức giá cao nhất 12.000.000 đồng trên 1m2.
  • Còn với khu vực các xã miền núi: Giá đất thấp nhất là 40.000 đồng/1m2 và cao nhất đạt khoảng 9.000.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.

Vùng kinh tế đồng bằng sông Cửu Long

Đây là vùng kinh tế nằm ở phía Nam gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.

Vùng kinh tế đồng bằng sông Cửu Long

Bởi đây là khu vực chủ yếu là đồng bằng nên khu vực trung du và miền núi sẽ không có. Giá đất thấp nhất ở đây khoảng 40.000 đồng/1m2 và mức giá cao nhất là 15.000.000 đồng cho diện tích 1m2 đất thổ cư.

Tuy nhiên giá đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 vẫn còn tùy thuộc vào vị trí và khu vực để đưa ra mức giá phù hợp. Có nhiều địa phương vẫn có mức giá cao hơn giá đất chung do một số nguyên nhân tác động như vị trí thuận lợi và có nhiều dự án bất động sản tiềm năng. Vậy làm thế nào để tính được đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2? Cùng tôi tìm hiểu ngay phần tiếp theo của bài viết.

Tin cùng chuyên mục

  • Khi làm Sổ đỏ người dân được cấp bao nhiêu m2 đất ở?
  • Mua nhà đất khi ly thân: Sổ đỏ ghi thế nào? Ly hôn có phải chia?
  • Cha mẹ có được lấy lại đất khi con “thay đổi tính nết”?
  • Chồng một mình đứng tên Sổ đỏ, vợ có bị thiệt?
  • Đất không có Sổ đỏ, người dân có được phép tách thửa?

Tin cùng chuyên mục

  • Khi làm Sổ đỏ người dân được cấp bao nhiêu m2 đất ở?
  • Mua nhà đất khi ly thân: Sổ đỏ ghi thế nào? Ly hôn có phải chia?
  • Cha mẹ có được lấy lại đất khi con “thay đổi tính nết”?
  • Mua đất ở nơi khác, Sổ đỏ sẽ ghi thế nào?
  • Có bắt buộc đổi Sổ đỏ sang Sổ hồng? Không đổi có sao không?

Việc ban hành ra Bảng giá đất tại Hà Nội dùng để làm gì?

Thông thường qua mỗi giai đoạn, Bảng giá đất tại Hà Nội lại có sự thay đổi về mức giá quy định. Song việc thay đổi này nhằm mục đích để có sự thay đổi, điều chỉnh về cách tính như:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

– Tính thuế sử dụng đất;

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

– Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị [xác định theo giá trong Bảng giá đất] dưới 30 tỷ đồng.

Đất nông nghiệp là gì?

Có thể hiểu, đất nông nghiệp là loại đất được giao cho người dân phục vụ cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm các loại đất có đặc thù giống nhau là tư liệu sản xuất chính cho các mục đích như trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng…

Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013 Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a] Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b] Đất trồng cây lâu năm;

c] Đất rừng sản xuất;

d] Đất rừng phòng hộ;

đ] Đất rừng đặc dụng;

e] Đất nuôi trồng thủy sản;

g] Đất làm muối;

h] Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH BÌNH DƯƠNG SẼ CÓ HIỆU LỰC ĐẾN KHI NÀO?

Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay, BÌNH DƯƠNG đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH DƯƠNG ĐƯỢC CÔNG BỐ ĐỂ LÀM GÌ?

Trên thực tế chúng ta đều biết rằng, giá đất thực khi tiến hành giao dịch luôn cao hơn so với giá đất được tính theo bảng giá đất ban hành. Vậy, Bảng giá nhà nước được dùng trong các trường hợp nào:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất

- Tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp sang đất ở.

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

- Công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Video liên quan

Chủ Đề