A. hoạt động cơ bản - bài 67 : quy đồng mẫu số các phân số

Ta nói rằng hai phân số\(\dfrac{1}{2}\)và\(\dfrac{1}{3}\)đã được quy đồng thành hai phân số\(\dfrac{3}{6}\)và\(\dfrac{2}{6}\); 6 gọi là mẫu số chung của hai phân số\(\dfrac{1}{2}\)và\(\dfrac{1}{3}\).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3

Câu 1

Chơi trò chơi Đố bạn :

Cho các phân số:\(\dfrac{3}{6}\,\,;\,\,\dfrac{1}{2}\,\,;\,\,\dfrac{4}{8}\,\,;\,\,\dfrac{1}{3}\,\,;\,\,\dfrac{2}{4}\,\,;\,\,\dfrac{4}{{12}}\,\,;\,\,\dfrac{3}{9}\,\,;\,\,\dfrac{2}{6}\).

Em đố bạn:

a) Chỉ ra các phân số bằng phân số\(\dfrac{1}{2}\).

b) Chỉ ra các phân số bằng phân số\(\dfrac{1}{3}\).

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số hoặc rút gọn các phân số chưa tối giản thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

a) Các phân số bằng phân số\(\dfrac{1}{2}\) là : \(\dfrac{3}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{4}{8}\,\,\,;\,\,\dfrac{2}{4}.\)

b) Các phân số bằng phân số\(\dfrac{1}{3}\) là :\(\dfrac{4}{{12}}\,\,;\,\,\dfrac{3}{9}\,\,;\,\,\dfrac{2}{6}.\)

Câu 2

Thực hiện lần lượt các hoạt động sau :

a) Thảo luận với bạn cách giải bài toán : Cho hai phân số \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{1}{3}\).

Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó có một phân số bằng \(\dfrac{1}{2}\) và một phân số bằng \(\dfrac{1}{3}\).

A. hoạt động cơ bản - bài 67 : quy đồng mẫu số các phân số

b) Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn :

Dựa vào tính chất cơ bản của phân số, ta có:

\(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} = \dfrac{3}{6}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{2}{6}.\)

Hai phân số \(\dfrac{3}{6}\) và \(\dfrac{2}{6}\) có cùng mẫu số là 6.

\(\dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}\).

Ta nói rằng hai phân số\(\dfrac{1}{2}\)\(\dfrac{1}{3}\)đã được quy đồng thành hai phân số\(\dfrac{3}{6}\)\(\dfrac{2}{6}\); 6 gọi là mẫu số chung của hai phân số\(\dfrac{1}{2}\)\(\dfrac{1}{3}\).

Mẫu số chung 6 chia hết cho mẫu số của hai phân số \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{1}{3}\).

Lời giải chi tiết:

a) Em thảo luận với bạn cách giải bài toán.

b) Em đọc kĩ nội dung trong sách và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn.

Câu 3

a) Đọc ví dụ sau và nhận xét về cách quy đồng mẫu số các phân số :

Ví dụ : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\).

A. hoạt động cơ bản - bài 67 : quy đồng mẫu số các phân số

- Ta chọn 12 là mẫu số chung.

- Ta có : \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}\) và \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\).

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\) được hai phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và \(\dfrac{9}{{12}}\).

b) Nói với bạn cách quy đồng mẫu số trong ví dụ trên.

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ ví dụ đã cho từ đó rút ra cách quy đồng mẫu số hai phân số đã cho.

Lời giải chi tiết:

- Chọn mẫu số chung là 12.

- Ta thấy : 12 : 3 = 4 ; 12 : 4 = 3.

Ta quy đồng mẫu số hai phân số đã cho bằng cách nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) với 4 và nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{3}{4}\) với 3.