Aspirin 81mg Vidipha giá bao nhiêu

Thành phần:

  • Aspirin……………………….81mg
  • Tá dược: Starch 1500, H.P.M.C, Bột Talc, Titan Oxyd, Dầu thầu dầu, Màu Quinolin Lake.

Chỉ định:

  • Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.
  • Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp.

Liều lượng:

  • Giảm đau, hạ sốt: người lớn & trẻ > 12 tuổi: 650 mg/4 giờ hoặc 1000 mg/6 giờ, không quá 3,5 g/ngày
  • Trẻ < 12 tuổi: dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Dự phòng nhồi máu cơ tim: người lớn: 81 mg-325 mg/ngày, dùng hàng ngày hoặc cách ngày.

Chống chỉ định: 

  • Quá mẫn với dẫn xuất salicylate & NSAID.
  • Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu.
  • Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
  • Tiền sử bệnh hen, suy tim vừa & nặng, suy gan, suy thận. 3 tháng cuối thai kỳ.

Tương tác thuốc:

  • Không nên phối hợp với glucocorticoid, NSAID, methotrexate, heparin, warfarin, thuốc thải acid uric niệu, pentoxifyllin.

Tác dụng phụ:

  • Buồn nôn, nôn, khó tiêu ở dạ dày, đau dạ dày, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, thiếu máu, tán huyết, yếu cơ, khó thở.

Lưu ý:

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Thời kỳ mang thai: Aspirin ức chế Cyclooxygenase và sự sản sinh Prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh Prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì Aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.

Quá liều:

Triệu chứng:

  • Chóng mặt, ù tai, điếc, đổ mồ hôi, buồn nôn và ói mửa, nhức đầu, lú lẫn và có thể được kiểm soát bằng cách giảm liều.
  • Các triệu chứng của nhiễm độc nặng hoặc nhiễm độc cấp tính sau quá liều bao gồm tăng thông khí phổi, sốt, bồn chồn, Ceton huyết, nhiễm kiềm hô hấp và nhiễm toan chuyển hóa. Trầm cảm của thần kinh trung ương có thể dẫn đến hôn mê; trụy tim mạch và suy hô hấp cũng có thể xảy ra.
  • Ở trẻ em: Thường xảy ra buồn ngủ và toan chuyển hóa; hạ đường huyết có thể trở nên nghiêm trọng.

Xử trí:

  • Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn.
  • Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng Acid- Bazo; điều trị chứng tích Ceton; giữ nồng độ Glucose huyết tương thích hợp.
  • Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ Salicylat.
  • Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
  • Theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
  • Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.

 

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Aspirin 81 mg Vidipha tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Aspirin 81 mg là thuốc gì? Thuốc Aspirin 81 mg có tác dụng gì? Thuốc Aspirin 81 mg Vidipha giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Aspirin 81 mg Vidipha là thuốc gì?

Thuốc Aspirin 81mg Vidipha là thuốc được sử dụng với mục đích chống huyết khối trong ngăn ngừa đột quỵ và nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân đã có tiền sử.

Dạng bào chế: viên nén bao phim

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương

Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Số đăng ký: VD-24306-16

Thành phần của thuốc Aspirin 81 mg Vidipha

Trong một viên thuốc có chứa Acid salicylic [Aspirin] với hàm lượng 81mg và một số tá dược khác vừa đủ một viên nén.

Tác dụng của thuốc Aspirin 81 mg Vidipha

Aspirin là một chất có tác dụng rất tốt trong việc hạ sốt cũng như giảm đau kết hợp cùng với khả năng chống viêm và chống kết tập tiểu cầu. Khi được sử dụng ở liều cao, thuốc có tác dụng hạ sốt và làm giảm hoạt hóa tiểu cầu, tránh chúng tập kết với nhau. Thông thường, khi sử dụng liều 81mg, aspirin được dùng với mục đích chống kết tập tiểu cầu. Aspirin ức chế sự hoạt động của cyclooxygenase nên ức chế sự tổng hợp prostaglandin. Đây là quá trình ức chế không thuận nghịch nên các tế bào tiểu cầu không có khả năng tạo cyclooxygenase cho tới khi các tế bào tiểu cầu mới được hình thành. Việc này giúp aspirin ức chế kết tập tiểu cầu không thuận nghịch đến khi cơ thể sản sinh tiểu cầu mới.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Aspirin 81 mg Vidipha

Thuốc được dùng chủ yếu trong một số trường hợp:

Phòng ngừa nguy cơ nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân xuất hiện cơn thiếu máu hay có khả năng đột qụy.

Phòng ngừa nhồi máu tái phát ở những bệnh nhân có tiền sự bị nhồi máu cơ tim.

Dự phòng nguy cơ huyết khối ở những bệnh nhân bắc cầu động mạch vành.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, axit acetylsalicylic được hấp thu nhanh chóng ở dạ dày và phần đầu ruột non. Nó hấp thu lý tưởng trong khoảng pH từ 2,15 đến 4,10. Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh salicylat trong huyết tương từ 1-2 giờ sau khi dùng.

Phân bố

Thuốc được phân phối đến các mô cơ thể ngay sau khi dùng như các mô như tủy sống, màng bụng và dịch khớp, nước bọt và sữa. Nó đi qua hàng rào nhau thai. Thận, gan, tim và phổi cũng được tìm thấy có nhiều nồng độ salicylate sau khi dùng thuốc. Tỷ lệ liên kết với protein huyết khoảng 50-90%.

Chuyển hóa

Axit acetylsalicylic được thủy phân trong huyết tương tạo thành axit salicylic.

Salicylate được chuyển hóa chủ yếu tại gan tạo thành những chất chuyển hóa chính của axit axetylsalixylic là axit salixylic, axit salicyluric, ete hoặc phenol glucuronid và este hoặc acyl glucuronid. Một phần nhỏ được chuyển thành axit gentisic và các axit hydroxybenzoic khác.

Thải trừ

Bài tiết salicylat xảy ra chủ yếu qua thận tồn tại dưới dạng axit salicylic tự do, axit salicyluric, phenolic và acyl glucuronid.

Thời gian bán thải của Acid salicylic từ 13 – 19 phút và của salicylate từ 3,5 đến 4,5.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Aspirin 81 mg Vidipha

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, thường uống với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, uống sau bữa ăn. Do thuốc là viên bao tan trong ruột nên không nên nhai thuốc, bẻ thuốc mà nuốt trọn cả viên thuốc để tránh các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.

Uống Aspirin 81 mg Vidipha mỗi ngày có tốt không? Ngày nay Aspirin liều thấp được dùng để dự phòng nhồi máu cơ tim và ngăn ngừa đột quỵ do đó ở người lớn có thể dùng 81 mg-325 mg/ ngày, dùng hàng ngày hoặc cách ngày.

Liều dùng

Đây là thuốc kê đơn, việc dùng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ, không tự ý dùng thuốc hay thay đổi liều dùng. Bạn có thể tham khảo thêm liều dùng thường được sử dụng trong điều trị: dùng 1-2 viên/ lần, ngày dùng 1 lần.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, không có ý nghĩa thay thế chỉ định của bác sĩ điều trị.

==>> Xem thêm Thuốc Aspirin pH8 lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu

Ai không nên uống Aspirin 81 Vidipha?

Aspirin 81mg Vidipha chống chỉ định với người có tiền sử dị ứng với các thành phần có trong thuốc như aspirin hay các thuốc chống viêm phi steroid khác.

Không dùng cho người có khả năng chảy máu cao như xuất huyết dạ dày, bệnh ưa chảy máu.

Không dùng cho người hen phế quản do có thể gây co thắt phế quản, gây khó thở.

Thận trọng khi sử dụng cho người suy giảm số lượng tiểu cầu và trẻ sốt virut do có thể xuất hiện hội chứng Reye, gây nôn mửa, mê sảng, hôn mê và đặc biệt nghiêm trọng.

Tác dụng phụ của thuốc Aspirin 81mg Vidipha

Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc như:

  • Trên tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, khó tiêu, cơn đau vùng thượng vị.
  • Trên thần kinh: mệt mỏ, buồn ngủ.
  • Trên da: gây phát ban, mẩn ngứa.
  • Trên hệ huyết học: tang nguy cơ thiếu máu do tan máu.
  • Trên hô hấp: gây khó thở do co thắt phế quản.
  • Trên cơ xương: gây yếu cơ.

Đây chưa phải danh sách đấy đủ các tác dụng phụ bạn có thể gặp phải trong thời gian sử dụng thuốc. Tốt nhất, hãy báo với bác sĩ của bạn kh bạn thấy các dấu hiệu bất thường.

Lưu ý thận trọng và bảo quản khi sử dụng thuốc

Lưu ý và thận trọng

Việc sử dụng kết hợp aspirin với các thuốc chống đông máu khác có thể làm tăng nguy cơ tan huyết.

Cần thận trọng khi kết hợp với thuốc kháng viêm không steroid và glucocorticoid.

Cần chú ý đến khả năng giữ nước và suy giảm chức năng thận ở những bệnh nhân suy tim, suy gan, thận có sử dụng aspirin. Việc dùng kết hợp aspirin với các thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ mất nước của cơ thể.

Không nên sử dụng aspirin cho trẻ em do nguy cơ gây ra hội chứng Reye. Với đối tượng là người cao tuổi, cần hiệu chỉnh liều do suy giảm chức năng thận có thể dẫn tớ quá liều thuốc.

Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kì do nguy cơ trì hoãn sự chuyển dạ tương đối cao.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C

.==>> Xem thêm ASPIRIN 100 lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu

Tương tác thuốc

Thuốc kết hợpSự tương tácFenoprofen, indomethacin, naproxencó thể làm giảm nồng độ fenoprofen, indomethacin, naproxen.Các thuốc kháng viêm phi steroid kháccó nguy cơ quá liều và ngộ độc.Indomethacin, naproxen và lenoprofenlàm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen và lenoprofen.Warfarintăng nguy cơ chảy máu.Methotrexat, acid valproic, phenytoin, thuốc hạ glucose máu sulfonylurealàm tăng nồng độ thuốc Methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulfonylurea, phenytoin, acid valproic và tăng độc tính.Những thuốc làm giảm acid uric niệu: probenecid, sulphinpyrazolgiảm tác dụng của thuốc làm giảm acid uric niệu

Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc

Quá liều

Thường xuất hiện khi sử dụng thuốc trong thời gian kéo dài. Các biểu hiện chủ yếu của việc quá liều thường là chóng mặt, ù tai, rối loạn tiêu hóa, đổ mồ hôi, nhức đầu, lú lẫn, có thể xuất hiện nhiễm toan chuyển hóa, hôn mê.

Biện pháp điều trị chủ yếu thường là gây nôn, rửa dạ dày, điều trị chức năng và điều trị hỗ trợ.

Quên liều

Hạn chế tình trạng quên liều, cần sử dụng ngay sau khi nhớ ra nếu sắp đến liều kế tiếp cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo, không sử dụng gấp đôi vào lần dùng tiếp theo nếu trước đó bạn lỡ quên một liều.

Thuốc Aspirin 81mg Vidipha có thật sự tốt không?

Ưu điểm

  • Thuốc có tác dụng chống viêm mạnh giúp những vị trí tổn thương do viêm nhanh lành.
  • Thuốc có dạng viên nén bao phim giúp che mùi hóa chất rất tốt và bảo vệ thuốc đến ruột non hấp thu mà không bị phá hủy khi lưu giữ trong axit dạ dày một thời gian.
  • Viên thuốc được thiết kế nhỏ, dễ dàng uống viên thuốc với nước.

Nhược điểm

  • Hiệu quả có thể tùy từng cơ địa của mỗi người.

Thuốc Aspirin 81mg Vidipha giá bao nhiêu?

Thuốc Aspirin 81mg Vidipha giá bao nhiêu? Aspirin 81mg Vidipha được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 80.000 đồng hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.

Mua thuốc Aspirin 81mg Vidipha ở đâu chính hãng?

Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Aspirin 81 mg Vidipha tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.

Chủ Đề