Bài tập bội chung nhỏ nhất sách bài tập năm 2024

Không có thừa số nguyên tố chung. Các thừa số nguyên tố riêng là 19,2,23 với số mũ lớn nhất lần lượt là 1,1,1

Nên BCNN(19,46) = 19 . 2. 23 = 874.

  1. Ta có: 27 = 33 ; 315 = 32.5.7

Thừa số nguyên tố chung là 3, các thừa số nguyên tố riêng là 5, 7 với số mũ lớn nhất lần lượt là 3, 1, 1.

Nên BCNN(27,315) = 33 . 5 . 7 = 945.

  1. Ta có: 60 = 22.3.5 ; 72 = 23.32 ; 63 = 32. 7

Thừa số nguyên tố chung là 3, các thừa số nguyên tố riêng là 2, 5, 7 với số mũ lớn nhất lần lượt là 2, 3, 1,1.

Nên BCNN(60,72,63) = 32. 23.5.7 = 2 520.

  1. Ta có: 60 = 22.3.5 ; 100 = 22.52 ; 140 = 22.5.7

Thừa số nguyên tố chung là 2, 5; các thừa số nguyên tố riêng là 3, 7 với số mũ lớn nhất lần lượt là 2, 2, 1,1.

Nên BCNN(60, 100,140) = 22. 52.3.7 = 2 100.

  • Giải Bài 120 trang 36 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số là bội chung của 11 và 12?
  • Giải Bài 121 trang 36 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều Lịch cập cảng của ba tàu như sau: tàu thứ nhất cứ 5 ngày cập cảng một lần; tàu thứ hai cứ 8 ngày cập cảng một lần; tàu thứ ba cứ 10 ngày cập cảng một lần. Vào một ngày nào đó, ba tàu cùng cập cảng . Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì cả ba tàu lại cùng cập cảng?
  • Giải Bài 122 trang 36 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều Trong một đợt trồng cây, học sinh của lớp 6B đã trồng được một số cây. Số đó là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa mãn chia 3 dư 2, chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 10 dư 9. Học sinh lớp 6B đã trồng được bao nhiêu cây? Giải Bài 123 trang 36 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Học sinh của một trường trung học cơ sở khi xếp hàng 20 học sinh, hàng 25 học sinh và hàng 30 học sinh thì đều thừa 15 học sinh, nhưng xếp vào hàng 41 học sinh thì vừa đủ. Tính số học sinh của trường đó,biết số học sinh của trường ít hơn 1 200 học sinh.

Giải SBT Toán 6 bài 12 Bội chung, bội chung nhỏ nhất Kết nối tri thức Có đáp án chi tiết cho từng bài tập dưới đây để các em học sinh có thể tham khảo đối chiếu với bài của mình đã làm. Các lời giải dưới đây các em luyện giải bài tập tại nhà mà không cần sách giải.

\>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất

Giải sách bài tập Toán lớp 6 bài 12 KNTT

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 42 Bài 2.44

Hãy tìm các tập B(8), B(12), và BC (8, 12)

Đáp án

B (8) = {0; 8; 16; 24 ...}

B (12) = {0; 12; 24; 36; ...}

B (8, 12) = {0; 24; 48; 72; ...}

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 42 Bài 2.45

Điền các từ thích hợp vào chỗ chấm:

a, Nếu 20 ⋮ a và 20 ⋮ b thì 20 là ..... của a và b

b, Nếu 30 là số tự nhiên nhỏ nhất mà 30 ⋮ a và 30 ⋮ b thì 30 là ..... của a và b

Đáp án

a, Bội chung

b, Bội chung nhỏ nhất

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 42 Bài 2.46

Tìm BCNN của hai số m, n biết:

a, m = 2 . 33 . 72 ; n = 32 . 5 . 112

b, m = 24 . 3 . 55 ; n = 23 . 32 . 72

Đáp án

a, Bội chung của hai số là: 2 . 33 . 5 .72 . 32 . 112

b, Bội chung của hai số là: 24 . 32 . 55 . 72

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 42 Bài 2.47

Hãy tìm BCNN (105, 140) rồi tìm BC (105, 140)

Đáp án

BCNN (105, 140) = 420

BC (105, 140) = {0, 420, 840, ...}

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 42 Bài 2.48

Tìm BCNN của các số sau:

a, 31 và 93

b, 24, 60 và 120

Đáp án

a, Ta có: 93 ⋮ 31 nên BCNN (93, 31) = 31

b, Ta có: 120 ⋮ 24, 120 ⋮ 60 nên BCNN (24, 60, 120) = 120

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 42 Bài 2.49

Có 3 bạn học sinh đi dã ngoại, sử dụng tin nhắn để thông báo cho bố mẹ nơi các bạn ấy đi thăm. Nếu như lúc 9 giờ sáng ba bạn cùng nhắn tin cho bố mẹ, hỏi lần tiếp theo 3 bạn cùng nhắn tin lúc mấy giờ? Biết rằng cứ 45 phút Nam nhắn tin 1 lần, Hà 30 phút nhắn tin 1 lần, và Mai 60 phút nhắn tin 1 lần.

Đáp án

Khoảng thời gian ngắn nhất để 3 bạn cùng gửi tin nhắn là:

BCNN (45, 30, 60) = 180 (phút) = 3 giờ

Vậy lúc 12 giờ trưa thì 3 bạn nhắn tin cùng lúc.

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 43 Bài 2.50

Trong một buổi tập đồng diễn thể dục có khoảng 400 đến 500 người tham gia. Thầy tổng phụ trách cho xếp thành hàng 5, hàng 6, hàng 8 thì đều thấy thừa 1 người. Hỏi có chính xác bao nhiêu người dự buổi tập đồng diễn thể dục.

Đáp án

Gọi số người tham gia đồng diễn là n (400 ≤ n ≤ 500)

Vì n chia 5, 6, 8 đều dư 1 nên n -1 chia hết cho cả 5, 6, 8

Suy ra n - 1 chia hết cho BCNN (5, 6, 8)

Ta có BCNN (5, 6, 8) = 120

⇒ n - 1 ∈ {0; 120; 240; 360; 480; 600;...}

⇒ n ∈ {1; 121; 241; 361; 481; 601;...}

Mà 400 ≤ n ≤ 500

⇒ n = 481

Vậy số người tham gia buổi đồng diễn là 481 người

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 43 Bài 2.51

Tìm các số tự nhiên a và b (a < b), biết:

a, ƯCLN (a, b) = 15 và BCNN (a, b) = 180

b, ƯCLN (a, b) = 11 và BCNN (a, b) = 484

Đáp án

a, Ta có: ab = ƯCLN (a, b) . BCNN (a, b) = 15 . 180 = 2 700

Đặt a = 15m, b = 15n Với m ∈ N*, m < n và ƯCLN (m, n) = 1

Ta có: 15m . 15n = 2700

⇔ m.n = 12

Ta có bảng:

m1234612n1264321Kết luậnChọnLoạiChọnLoạiLoạiLoại

(m, n) = (1, 12) thì (a, b) = (15, 180)

(m, n) = (3, 4) thì (a, b) = (45, 60)

b, Ta có: ab = ƯCLN (a, b) . BCNN (a, b) = 11 . 484 = 5324

Đặt a = 11m, b = 11n Với m ∈ N*, m < n và ƯCLN (m, n) = 1

Ta có: 11m . 11n = 5324

⇔ m.n = 44

Ta có bảng:

m124111244n441211421Kết luậnChọnLoạiChọnLoạiLoạiLoại

(m, n) = (1, 44) thì (a, b) = (11, 484)

(m, n) = (4, 11) thì (a, b) = (44, 121)

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 43 Bài 2.52

Quy đồng mẫu các phân số sau

Đáp án

a, BCNN (14, 21) = 42

![\begin{aligned} &\frac{5}{14}=\frac{5.3}{14.3}=\frac{15}{42} \ &\frac{4}{21}=\frac{4.2}{21.2}=\frac{8}{42} \end{aligned}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%5Cfrac%7B5%7D%7B14%7D%3D%5Cfrac%7B5.3%7D%7B14.3%7D%3D%5Cfrac%7B15%7D%7B42%7D%20%5C%5C%0A%26%5Cfrac%7B4%7D%7B21%7D%3D%5Cfrac%7B4.2%7D%7B21.2%7D%3D%5Cfrac%7B8%7D%7B42%7D%0A%5Cend%7Baligned%7D)

b, BCNN (5, 12, 15) = 60

![\begin{aligned} &\frac{4}{5}=\frac{4.12}{5.12}=\frac{48}{60} \ &\frac{7}{12}=\frac{7.5}{12.5}=\frac{35}{60} \ &\frac{8}{15}=\frac{8.4}{15.4}=\frac{32}{60} \end{aligned}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%5Cfrac%7B4%7D%7B5%7D%3D%5Cfrac%7B4.12%7D%7B5.12%7D%3D%5Cfrac%7B48%7D%7B60%7D%20%5C%5C%0A%26%5Cfrac%7B7%7D%7B12%7D%3D%5Cfrac%7B7.5%7D%7B12.5%7D%3D%5Cfrac%7B35%7D%7B60%7D%20%5C%5C%0A%26%5Cfrac%7B8%7D%7B15%7D%3D%5Cfrac%7B8.4%7D%7B15.4%7D%3D%5Cfrac%7B32%7D%7B60%7D%0A%5Cend%7Baligned%7D)

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 43 Bài 2.53

Bài 2.53: Máy tính xách tay (laptop) ra đời năm nào?

Laptop ra đời năm , biết là số nhỏ nhất có 4 chữ số chia hết cho 25 và 79. Em hãy cho biết máy tính xách tay ra đời năm nào?

Đáp án

Có: BCNN (25, 79) = 1975

Vậy máy tính xách tay ra đời năm 1975

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 43 Bài 2.54

Vua Lý Công Uẩn (Lý Thái Tổ) dời đô từ Hoa Lư về Đại La (nay là Hà Nội) năm thuộc thế kỉ XI. Biết có 4 chữ số chia hết cho 2; 5; 101. Em hãy cho biết vua Lý Thái Tổ đã dời đô vào năm nào?

Đáp án

Có BCNN (2, 5, 101) = 1010

∈ BC (1010) = {0; 1010; 2020;....}

Vì thuộc thế kỉ XI nên \= 1010

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 43 Bài 2.55

Một bộ phận của máy có hai bánh răng cưa khớp với nhau, bánh xe I có 20 răng cưa, bánh xe II có 15 răng cưa. Người ta đánh dấu x vào 2 răng cưa khớp nhau. Hỏi mỗi bánh xe phải quay ít nhất bao nhiêu răng để 2 răng cưa đánh dấu ấy lại khớp với nhau ở vị trí giống lần trước? Khi đó mỗi bánh xe đã quay bao nhiêu vòng

Đáp án

Số răng cưa mà mỗi bánh xe phải phải quay ít nhất để 2 răng cưa được đánh dấu lại khớp với nhau ở vị trí trống lần trước là:

BCNN (20, 25) = 60 (răng cưa)

Khi đó bánh xe I quay được: 60 : 20 = 3 vòng

Bánh xe II quay được: 60 : 15 = 4 vòng

Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT Toán 6 bài 12 Bội chung, bội chung nhỏ nhất: cách tìm BC, BCNN,... luyện giải Toán mà không cần sách giải.

Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Cánh Diều và Toán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.