Bài tập hóa 8 phương trình hóa học
Pb(OH) 2 + 2HNO 3 → Pb(NO 3 ) 2 + 2H 2 O Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học a) Al 2 O 3 +? → ?AlCl 3 + ?H 2 O b) H 3 PO 4 + ?KOH → K 3 PO 4 +? c) ?NaOH + CO 2 → Na 2 CO 3 +? d) Mg + ?HCl →? +?H 2 e)? H 2 + O 2 →? f) P 2 O 5 +? → ?H 3 PO 4 g) CaO + ?HCl → CaCl 2 + H 2 O h) CuSO 4 + BaCl 2 → BaSO 4 +? Đáp án a) Al 2 O 3 + 6HCl → 2AlCl 3 +3H 2 O b) H 3 PO 4 + 3KOH → K 3 PO 4 + 3H 2 O phí Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH) 3 : số phân tử Fe 2 O 3 : số phân tử H 2 O = 2 : 1 : 3. (phương trình này chưa có điều kiện xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời gian là khá lâu) Dạng 3: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát 1) CnH2n + O 2 → CO 2 + H 2 O 2) CnH2n + 2 + O 2 → CO 2 + H 2 O 3) CnH2n - 2 + O 2 → CO 2 + H 2 O 4) CnH2n - 6 + O 2 → CO 2 + H 2 O 5) CnH2n + 2O + O 2 → CO 2 + H 2 O gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm Bài tập tính theo phương trình hóa học và cách giải. Mời các bạn đón xem: Bài tập tính theo phương trình hóa học và cách giải
- Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm Các bước thực hiện: + Bước 1: Viết phương trình phản ứng. + Bước 2: Tính số mol của các chất. + Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng để tính được số mol chất cần tìm. + Bước 4: Tính khối lượng của chất cần tìm. - Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm Các bước thực hiện:
+ Bước 2: Tìm số mol chất khí. + Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học tìm ra số mol chất cần tìm. + Bước 4: Tính thể tích khí.
Ví dụ 1: Cho khối lượng của Fe là 5,6 g phản ứng với dung dịch HCl. Tính khối lượng của FeCl2. Biết phương trình phản ứng là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Hướng dẫn giải Ta có nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tỉ lệ theo phương trình: 1 mol 2mol 1 mol 1 mol Theo bài ra : 0,1 mol ? mol ? mol ? mol Theo phương trình phản ứng ta có nFeCl2 \= nFe = 0,1 mol Suy ra khối lượng của FeCl2 là: mFeCl2=nFeCl2.MFeCl2 \= 0,1.127 = 12,7 g. Ví dụ 2: Tính thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) khi nhiệt phân 50g CaCO3. Biết phương trình phản ứng: CaCO3 →to CaO + CO2 Hướng dẫn giải Ta có nCaCO3=mCaCO3MCaCO3=50100\= 0,5 mol Theo phương trình phản ứng ta có nCO2=nCaCO3 \= 0,5 mol Suy ra VCO2 \= nCO2 .22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít Ví dụ 3: Cho khối lượng của Mg là 7,2 g. Tính khối lượng của MgO, biết phương trình phản ứng là: 2Mg + O2 →to 2MgO Hướng dẫn giải Ta có số mol của Mg tham gia phản ứng là nMg = 7,2 : 24 = 0,3 mol. Phương trình hóa học: 2Mg + O2 →to 2MgO Theo phương trình hóa học: nMg = nMgO = 0,3 mol Vậy khối lượng của MgO là mMgO = nMgO.MMgO = 0,3.40 = 12 g.
Câu 1: Cho phương trình phản ứng: 4P + 5O2 →to 2P2O5. Biết khối lượng của P là 1,55 g. Số mol của P2O5 là
Đáp án: Chọn A Ta có nP = 1,55 : 31 = 0,05 mol Theo phương trình phản ứng ta có nP2O5=24.nP\= 0,025 mol. Câu 2: Cho 1,56 g Na2S tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được m (g) H2S. Tính m, biết phương trình phản ứng là Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S
Đáp án: Chọn C Ta có nNa2S=1,5678\= 0,02 mol Na2S + H2SO4→ Na2SO4+ H2S0,02 mol 0,02 mol Suy ra mH2S\= 0,02.34 = 0,68 g Câu 3: Cho phương trình phản ứng 2NO + O2 → 2NO2. Tính thể tích của NO biết khối lượng của NO2 là 0,46 g.
Đáp án: Chọn A Ta có nNO2=0,4646\= 0,01 mol 2NO + O2 → 2NO2 0,01 mol 0,01 mol VNO = nNO.22,4 = 0,01.22,4 = 0,224 lít Câu 4: Cho 2,4 g Mg tác dụng với 8,96 lít khí clo (đktc). Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư?
Đáp án: Chọn A Ta có nMg = 0,1 mol, nCl2 \= 0,4 mol Phương trình phản ứng: Mg + Cl2 → MgCl2 Ban đầu 0,1 0,4 (mol) Phản ứng 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol) Sau phản ứng 0 0,3 0,1 (mol) Vậy sau phản ứng Clo còn dư. Câu 5: Đốt cháy 8 g lưu huỳnh thu được m gam SO2. Tính m và thể tích (V) của khí oxi (đktc) tham gia phản ứng.
Đáp án: Chọn C Ta có nS = 8 : 32 = 0,25 mol S + O2 →to SO2 0,25 0,25 0,25 (mol) Vậy khối lượng của SO2 là m = 0,25.64 = 16 g Thể tích của khí oxi (đktc) là V = 0,25.22,4 = 5,6 lít Câu 6: Cho phương trình phản ứng AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl Biết khối lượng của NaOH là 1,2 g. Tìm số mol của NaCl sinh ra và AlCl3 phản ứng.
Đáp án: Chọn B Ta có nNaOH = 1,2 : 40 = 0,03 mol AlCl3+ 3NaOH → AlOH3+ 3NaCl0,01 0,03 → 0,03 mol Vậy số mol của NaCl là 0,03 mol, số mol của AlCl3 là 0,01 mol Câu 7: Phân hủy hoàn toàn 3,16 g KMnO4 (ở nhiệt độ cao) thu được V lít khí O2 ở đktc. Tính V
Đáp án: Chọn D Ta có \= 3,16 : 158 = 0,02 mol 2KMnO4 →toK2MnO4+ MnO2+ O20,02 → 0,01 mol Vậy thể tích của khí O2 là V = 0,01.22,4 = 0,224 lít Câu 8: Cho a gam Mg tác dụng với dung dịch HCl thu được MgCl2 và 4 gam khí H2. Tìm a, biết phương trình phản ứng là: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Đáp án: Chọn B Có số mol của H2 là n = 4 : 2 = 2 mol Mg + 2HCl → MgCl2+ H22 2 mol Vậy khối lượng của Mg là a = 2.24 = 48 gam. Câu 9: Đốt cháy 3,36 (l) khí C2H2 trong không khí thu được khi và nước. Xác định khí và cho biết số mol của khí đó và số mol của nước. |