Bài tập lực ma sát lực đàn hồi lý 10 năm 2024

HS nắm được công thức tính lực đàn hồi, lực ma sát, định luật II Niutơn để vận dụng vào giải BT 2. Kĩ năng. - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán 3. Thái độ. - Học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên:Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh:Ôn lại các công thức tính lực ma sát, lực đàn hồi, làm bài tập ở nhà

Chủ đề:

  • Tài liệu vật lý
  • cách giải vật lý
  • phương pháp học môn lý
  • bài tập lý
  • cách giải nhanh lý

Bài tập lực ma sát lực đàn hồi lý 10 năm 2024

Nội dung Text: Tiết 20: Bài Tập Về Lực Đàn Hồi Và Lực MA Sát

  1. Tiết 20: Bài Tập Về Lực Đàn Hồi Và Lực MA Sát I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - HS nắ m được công thức tính lực đàn hồi, lực ma sát, định luật II Niutơn để vận dụng vào giải BT 2. Kĩ năng. - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán 3. Thái độ. - Học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên:Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh:Ôn lại các công thức tính lực ma sát, lực đàn hồi, làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. Hoaït ñoäng cuûa giaùo Hoaït ñoäng cuûa hoïc Baøi giaûi vieân sinh Ôn tập theo hướng dẫn  CH 1 Công thức tính lực Công thức tính lực đàn hồi
  2. đàn hồi? với : Fdh  k l  CH 2 Công thức tính lực l  l  l0 ma sát ? Công thức tính lực ma sát : Fms   N  GV nêu loại bài tập, yêu Bài 1: Một lò xo nhỏ không  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết đáng kể, được treo vào điể m cố định, có chiều dài dụng . áp dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, tự nhiên l0. Treo một vật có khối lượng m vào lò xo thì tích, tiến hành giải yêu cầu HS: độ dài lò xo đo được là  Phân tích bài toán, tìm - Tóm tắt bài toán, mối liên hệ giữa đại lượng - Phân tích, tìm mối liên hệ 31cm. Treo thêm vật có giữa đại lượng đã cho và khối lượng m vào lò xo thì đã cho và cần tìm độ dài lò xo đo được lúc cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể - Tìm lời giải cho cụ thể bài này là 32cm. Tính k,l0. Lấy bài g = 10 m/s2. Đọc đề và hướng dẫn HS  Hs trình bày bài giải. Giải : phân tích đề để tìm hướng Phân tích những dữ kiện đề Khi treo vật khối lượng m, giải bài, đề xuất hướng giải vật nằm cân bằng quyết bài toán khi : HS thảo luận theo nhóm
  3. tìm hướng giải theo gợi ý. P  Fdh1 1 Từng nhóm viết biểu thức .  mg  k l1 (1) Viết biểu thức các lực tác mg  k l1 Khi treo vật khối lượng 2m, dụng lên vật và điều kiện 2mg  k l2 vật nằm cân bằng để vật cân bằng. khi : P2  Fdh 2 lập tỉ số để giải tìm l0 và k.  2mg  k l2 (2) Nêu hướng giải tìm l0 và k Lập tỉ số : k (l  l ) (1) mg 10  2mg k (l2  l0 ) (2) 1 l1  l0    l0  30cm 2 l2  l0 GV nhận xét, lưu ý bài làm Thay vào (1)  k = 100N/m  GV nêu loại bài tập, yêu Bài 2 : Một vật có khối  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết lượng 0,5g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Cho hệ số ma dụng . áp dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, sát trượt giữa vật và mặt bàn là   0, 25 .Vật bắt đầu tích, tiến hành giải yêu cầu HS: được kéo đi bằng một lực F  Phân tích bài toán, tìm - Tóm tắt bài toán,
  4. mối liên hệ giữa đại lượng - Phân tích, tìm mối liên hệ = 2N theo phương nằ m đã cho và cần tìm giữa đại lượng đã cho và ngang. cần tìm a/ Tính quãng đường vật đi  Tìm lời giải cho cụ thể - Tìm lời giải cho cụ thể bài được sau 2s. bài Yêu cầu HS đọc đề và phân b/ Sau đó lực F ngừng tác  Hs trình bày bài giải. tích dữ kiện dụng. Tính quãng đường GV hướng dẫn cách giải, vật đi tiếp cho đến khi dừng Phân tích đề lại. (g = 10 m/s2) gọi hai HS lên bảng giải Giải Cả lớp cùng giải bài toán Vật chịu tác dụng của 4 theo hướng dẫn của GV lực: Lực kéo Fk, lực ma sát Hãy vẽ hình biểu diễn các Fms, trọng lực P, phản lực lực tác dụng lên vật? N. Viết biểu thức định luật II Chọn chiều dương là chiều Vẽ hình và nêu các lực. NiuTơn cho hợp lực tác chuyển động của vật. dụng lên vật. dụng định luật Ap II NiuTơn: Viết biểu thức. uu uuu u ur r rru r Nêu cách tính a, từ đó suy Fk  Fms  P  N  ma ra s Chiếu lên trục theo chiều
  5. Chiếu biểu thức định luật dương ta được: lên chiều dương. Từ đó tính a và suy ra s Khi lực F ngừng tác dụng Fk  Fms  ma Fk  Fms 2   mg  1,5m / s 2 a  thì vật chuyển động như thế m m nào? a/ Quãng đường vật đi được GV nhận xét bài làm, so sau 2s: sánh và cho điể m 121 at  .1,5.2 2  3m s Chuyển động chậ m dần 2 2 đều. b/ Gia tốc của vật sau khi Tính a’, v0 , từ đó suy ra s lực F ngừng tác dụng: Fmst    g  2,5m / s 2 a'  m v0  at  1, 5.2  3m / s 2 32  v0 s   1,8m 2a ' 2.( 2,5) 3. CỦNG CỐ. Bài 1: Một xe tải kéo một ô  GV yêu cầu HS: tô con bắt đầu CĐNDĐ đi  HS Ghi nhận : - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học được 400m trong 50s. Ô tô - Kiến thức, bài tập cơ
  6. bả n đã - Ghi nhớ và luyện tập con có khối lượng 2 tấn. - Kỹ năng giải các bài kỹ năng giải các bài Hãy tính lực kéo của xe tải tập cơ bản tập cơ bản và độ giãn của dây cáp nối 2 xe. Biết độ cứng của dây  Giao nhiệ m vụ về nhà  cáp là 2.106N/m. Bỏ qua  Ghi nhiệm vụ về nhà ma sát. (ĐS: 640N; 3,2.10- 4 m) Bài 2: Một đầu tàu kéo một toa xe khởi hành với gia tốc 0,2 m/s2. Toa xe có khối lượng 2 tấn. Hệ số ma sát lăn bằng 0,05. Hãy xác định lực kéo của đầu tàu. (ĐS: 1380N)