Khăn rằn tiếng anh là gì năm 2024

"khăn rằn" câu"khăn rằn" Tiếng Trung là gì

Bản dịch

Khăn rằn tiếng anh là gì năm 2024
Điện thoại

  • bandana bandanna
  • khăn noun towel khăn tay handkerchief khăn tắm bath towel Từ...
  • rằn (địa phương) Striped Vải rằn Striped cloth ...

Câu ví dụ

  • That, however, is only half the equation for the Tar Heels. Tuy nhiên, điều này chỉ đúng một nửa đối với khăn rằn.
  • Behind the scenes: Professor Quirrell. Đằng sau tấm khăn rằn của giáo sư Quirrell
  • You can do more than you think if you give yourself the chance. Bạn sẽ yêu khăn rằn nhiều hơn bạn nghĩ nếu bạn cho mình một cơ hội
  • You are more capable than you think you are only if you gave yourself a chance. Bạn sẽ yêu khăn rằn nhiều hơn bạn nghĩ nếu bạn cho mình một cơ hội
  • In Sudan, they still use donkeys. Trong nam, họ thường dùng khăn rằn.
  • In the corner, lying next to my DKNY tank top, is Alex's bandanna. Ở trong góc, nằm kế bên chiếc áo dây hiệu DKNY của tôi là cái khăn rằn của Alex.
  • That's a bandana, my grandpa gave it to me. Khăn rằn hawai đó ông em cho em.
  • Short-term, voluntary home curfew. Home Tags Khăn rằn tình nguyện
  • Chuy, stiff and stern, steps forward with a Latino Blood bandanna. Chuy, cứng rắn và lạnh lùng bước tới trước với một cái khăn rằn dấu hiệu của băng Latino Blood.
  • Alex's calves. Khăn rằn của Alex.
  • thêm câu ví dụ: 1 2 3 4

Những từ khác

Khăn rằn là hình ảnh quen thuộc của người Việt sống ở đất Nam bộ và đồng bằng sông Cửu Long. Chiếc khăn rằn cùng chiếc áo bà ba đã trở thành hình ảnh gần gũi với mọi người, như là một biểu tượng cho người phụ nữ đồng bằng sông Cửu Long cần cù, đáng yêu. Hình ảnh chiếc khăn rằn còn xuất hiện trong hình ảnh quân du kích Việt Nam.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Chiếc khăn đặc biệt được các chiến sĩ Quân đội Nhân dân Việt Nam đeo để nhận diện.

Khăn rằn có nguồn gốc từ người Việt ở Nam bộ trên vùng đất đồng bằng sông Cửu Long, nó đã được chuyển thành thứ trang phục đặc trưng của người Việt. Chiếc khăn rằn thường có hai màu đen và trắng hoặc nâu và trắng. Hai màu này đan chéo nhau, tạo thành ô vuông nhỏ, trải dài khắp mặt khăn và có lẽ các lằn ngang dọc ấy là gốc gác của tên gọi khăn rằn. Chiếc khăn rằn có chiều dài khoảng 1,2m, rộng chừng 40–50 cm, không cầu kỳ, sặc sỡ mà bình dị, đơn giản.

Bộ phận không rõ nó ra đời từ bao giờ, nhưng nó đã đồng hành cùng những con người thời khai hoang mở cõi phía Nam của Việt Nam.

Trước khi có sự du nhập của các loại trang phục từ phương Tây thì chiếc khăn rằn đóng vai trò chủ chốt trong lối ăn mặc của những người dân xứ này. Không chỉ người lao động lam lũ, mà cả những điền chủ, người giàu có cũng sử dụng nó. Không chỉ có phụ nữ, mà nam giới cũng sử dụng loại khăn này. Phụ nữ vắt gọn khăn trên đầu, còn đàn ông cột ngang trán, chừa hai đuôi khăn nhô lên đầu, nút khăn nằm ở phía trước. Khăn cũng được quàng trên cổ, một đầu thả trước ngực, một đầu thả sau lưng. Đôi khi hai đầu được buông xuôi xuống phía trước, đi với bộ quần áo bà ba làm nên nét đặc trưng rất duyên của cư dân Nam bộ.

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Khăn rằn quấn ngang trán hoặc quanh cổ

  • Nam giới khi làm việc đồng thường lấy khăn buộc ngang trán, lật ngửa hai đầu khăn đưa lên trời để ngăn mồ hôi không chảy xuống mặt mà cản trở công việc. Đến khi mệt, họ bước lên bờ đê, tìm gốc cây tựa lưng nghỉ mệt. Lúc này khăn mới được lột xuống để lau mồ hôi ở trán, ở mặt, ở cổ...
  • Các cô gái trong khi cày cấy, hay gánh mạ trên đồng cũng thường quấn khăn ở cổ, nếu đổ mồ hôi thì sẵn có khăn lau ngay.
  • Những người lớn tuổi thì sử dụng chiếc khăn rằn như là chiếc khăn không thể thiếu của mình trong mọi việc.

Giá trị[sửa | sửa mã nguồn]

Chiếc khăn rằn là nét đặc trưng riêng cho bản sắc văn hóa của người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Ngày nay, chiếc khăn rằn còn được sử dụng rộng rãi trong đời sống giới trẻ, trở thành một biểu tượng của những chuyến đi, của sự xê dịch.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Stanley I. Kutler (1996) Encyclopedia of the Vietnam War ISBN 978-0-132-76932-7 "Note the black-and-white checked scarf in the background, an identifying symbol of the Viet Cong guerrilla"

Khăn rằn Nam bộ tiếng Anh là gì?

bandana. Khăn rằn hawai đó ông em cho em. That's a bandana, my grandpa gave it to me.

Khăn rằn có nghĩa là gì?

Cụ thể hơn, nó là biểu tượng cho người phụ nữ Miền Tây cần cù, mộc mạc mà duyên dáng, cũng như những tấm lòng chân tình, nồng hậu của con người đất phương Nam. Chiếc khăn rằn cùng áo bà ba là nét đẹp văn hóa của người dân Miền Tây.

Khăn rằn nguồn gốc từ đâu?

Chiếc khăn đặc biệt được các chiến sĩ Quân đội Nhân dân Việt Nam đeo để nhận diện. Khăn rằn có nguồn gốc từ người Việt ở Nam bộ trên vùng đất đồng bằng sông Cửu Long, nó đã được chuyển thành thứ trang phục đặc trưng của người Việt. Chiếc khăn rằn thường có hai màu đen và trắng hoặc nâu và trắng.

Khăn rằn tượng trưng cho điều gì?

Người nam thường quấn khăn rằn quanh trán khi làm việc để cản mồ hôi rơi xuống mắt. Người nữ hay quàng khăn vào cổ, hai tà để phía trước ngực áo dùng để lau mồ hôi.