Bài tập về phương pháp bảo toàn electron hay

Trong các dạng bài về phản ứng oxi hóa khử, học sinh cần nhận dạng nhanh yêu cầu đề bài từ đó xác định được cách giải. Một trong những phương pháp được áp dụng để giải nhanh bài toán về oxi hóa khử là phương pháp bảo toàn electron.

Để giúp học sinh biết cách giải nhanh các bài toán này, cô Thúy Hằng sẽ giải đáp chi tiết từng yếu tố trong nội dung bài học này.

Thông qua video bài giảng trên đây chúng ta nhận thấy: Trong quá trình phản ứng oxi hóa khử:

Số ( e) nhường = số ( e) nhận từ đó suy ra: Số mol ( e) nhường = số mol ( e) nhận.

Cô Thúy Hằng cũng đưa ra một số chú ý khi chúng ta làm dạng bài tập về phản ứng oxi hóa – khử:

  • Chủ yếu áp dụng cho bài toán oxi hóa khử các chất vô cơ, liên quan đến các axit có tính oxi hóa nhiều, trong bài tập về hữu cơ có rất ít các bài tập về oxi hóa khử mang tính đơn giản.
  • Có thể áp dụng bảo toán electron cho một phương trình, nhiều phương trình hoặc toàn bộ quá trình.
  • Xác định chính xác chất nhường và nhận electron. Nếu xét cho một quá trình, chỉ cần xác định trạng thái đầu và trạng thái cuối.
  • Khi áp dụng phương pháp bảo toàn electron thường sử dụng kèm các phương pháp bảo toàn khác ( bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố…)

Hy vọng, với những chia sẻ trên đây của cô Thúy Hằng sẽ mang lại cho các bạn những phương pháp làm bài mới và đạt kết quả cao trong các bài thi.

Câu 1: Nung m gam bột Fe trong ôxi thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng HNO3 dư, thu được 0,56 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gam là:

  1. 2,62. B. 2,32 . C. 2,22. D. 2,52.

Bài tập về phương pháp bảo toàn electron hay

Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (đktc) và dung dịch Y ( chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Giá trị V lít là:

  1. 2,24 B. 3,36. C. 4,48. D. 5.60.

Bài tập về phương pháp bảo toàn electron hay

Câu 3: Cho m gam Al tan hoàn toàn dung dịch HNO3 nóng dư thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm: N2, NO, N2O có tỉ lệ về số mol tương ứng là 2:1:2. Giá trị m gam là:

  1. 35,1. B. 18,9. C. 27,9. D. 26,1.

Bài tập về phương pháp bảo toàn electron hay

Câu 4: Để m gam bột sắt ngoài không khí 1 thời gian thu được 11,8 gam hỗn hợp các chất rắn FeO,Fe2O3 , Fe, Fe3O4 . Hoà tan hoàn toàn hỗnhợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị m gam là:

  1. 9,52 gam. B. 9,94 gam. C. 8,96 gam. D. 8,12 gam.

Bài tập về phương pháp bảo toàn electron hay

Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 43,2 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả khí NO thu được đem ôxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành dung dịch HNO3 . V lít khí O2 đktc tham gia vào quá trình trên là:

  1. 15,12 lít. B. 7,56 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.

Bài tập về phương pháp bảo toàn electron hay

Bài tập tự áp dụng

Bài 1:Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol của HNO3 trong dung dịch đầu là:

  1. 0,28 M B. 1,4 M
  2. 1,7 M D. 1,2 M

Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 1,08 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, sản phẩm ứng thu được 0,336 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Côngthức phân tử của X là

  1. NO B. N2O C. NO2 D.N2

Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3 , thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2 ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

  1. 2,24 lít. B. 4,48 lít.
  2. 5,60 lít. D. 3,36 lít.

Bài 4: Nung 1,92 gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong bình kín không có không khí, sau một thời gian được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung dịch Z và V lít khí thoát ra(đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 được 5,825 gam kết tủa. Giá trị của V là:

  1. 3,136 lít. B. 4,704 lít.
  2. 1,568 lít. D. 1,344 lít

Bài 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 7,32 gam gồm 5,4 gam Ag và còn lại là Cu và dung dịch HNO3 thu đựơc hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3. Thể tích hỗn hợp khí X ở đktc là: