Bạn có hiểu nhầm không tiếng anh là gì năm 2024
don't get me wrong ...Cách một người bản xứ nói điều này Cách một người bản xứ nói điều này Các từ và mẫu câu liên quanđừng làm ầm ỹ lên don't make a scene đây là lần đếm ngược cuối cùng! it's the final countdown! tôi sẽ đi ngủ đây I'm going to hit the hay Chúng tôi khiến việc học trở nên vui nhộn các video Tiktok cho bạn đắm mình vào một ngôn ngữ mới? Chúng tôi có nhé! Một phương pháp mà dạy bạn cả những từ chửi bới? Cứ tưởng là bạn sẽ không hỏi cơ. Những bài học làm từ lời bài hát yêu thích của bạn? Chúng tôi cũng có luôn. Tìm kiếm cácnoidung bạn yêu thíchHọc nói về những chủ đề bạn thực sự quan tâm Xem video Hơn 48,000 đoạn phim của người bản ngữ Học từ vựng Chúng tôi dạy bạn các từ trong những video Chat với Membot Luyện tập nói với đối tác ngôn ngữ là AI của chúng tôi Công thức bí mật của Memrise Giao tiếp Được hiểu bởi người khác VIETNAMESE sự hiểu lầm đánh giá sai Sự hiểu lầm là những sự nhầm lẫn về bản chất của sự vật sự việc. 1. Tình bạn gắn kết con người với nhau, xóa tan hận thù và mọi sự hiểu lầm. Friendship unites the human family, dispelling hatred and misunderstanding. 2. Tôi không muốn có bất kỳ sự hiểu lầm nào giữa chúng ta. I don't want any misunderstanding between us. Một vài từ danh từ để chỉ sự trạng thái tâm lý liên quan đến nhầm lẫn, hiểu nhầm - misunderstanding: hiểu lầm - misconception: ngộ nhận - mistake: sự nhầm lẫn - illusion: sự ảo tưởng - confusion: sự hoang mang - association: liên tưởng - myth: lầm tưởng It was revealed the success of the series had caused misunderstanding and disarray amongst fans and the new films would clear up any confusion. 01 Don't get me wrong. Đừng hiểu nhầm tôi. 02 I think you've got the wrong end of the stick. Tôi nghĩ là bạn hiểu nhầm rồi. 03 I’m afraid you’re mistaken. Tôi e là anh đã hiểu nhầm rồi. 04 No, that wasn't what I meant. Let me rephrase it. Không. Tôi không có ý đó, để tôi nói theo cách khác vậy. 05 Where did you hear that? Bạn đã nghe điều đó ở đâu vậy? 06 Why would you think that of me? You're mind-reading again. Tại sao anh lại nghĩ tôi như vậy? Anh lại đọc ý nghĩ của tôi rồi. 07 You’ve got it wrong. Bạn đã hiểu nhầm rồi. ‘Nhầm’ và ‘lầm’ là từ hai từ đồng nghĩa, chúng thường kết hợp với ‘lẫn’tạo thành ‘nhầm lẫn’ và ‘lầm lẫn’. 2. NHẦM LẪN/LẦM LẪN (đt): MISTAKE A FOR B/CONFUSE A AND/WITH B Nếu ta nói ‘nhầm lẫn’/ ‘lầm lẫn’ A (người nọ/vật nọ) với B (người kia/vật kia) thì tương đương ở tiếng Anh là ‘to mistake sth/sb for sth/sb’. Xin xem một vài ví dụ: – He always mistakes my overcoat for his. – She is often mistaken for her twin sister. – I think you must be mistaking me for someone else. Trong tiếng Anh, đồng nghĩa với ‘to mistake sth/sb for sth/sb’ là ‘to confuse sth/sb and (hoặc with) sth/sb’ như: – People often confuse me and my twin sister. – Be careful not to confuse quality with quantity. 3. NHÌN NHẦM/NHÌN LẦM (đt): MISTAKE A FOR B/CONFUSE A AND/WITH B Cấu trúc ‘to mistake sth/sb for sth/sb’ và ‘to confuse sth/sb and (hoặc with) sth/sb’ cũng có thể dịch là ‘nhìn lầm’ hoặc ‘nhìn nhầm’ như I think you must be mistaking me for someone else.’ (Mình nghĩ chắc bạn đã (NHÌN) lầm mình với ai đó) và ‘People often confuse me and my twin sister.’ (Người ta hay (NHÌN) nhầm tôi với người em sinh đôi với tôi). 4. TRƯỜNG HỢP NHÌN/NHẬN NHẦM NGƯỜI: A CASE OF MISTAKEN IDENTITY Nhân khi nói đến động từ ‘nhìn nhầm/lầm’ thì ta cũng nên nói đến một trường hợp trong cuộc sống đôi lúc do ‘nhìn lầm’ mà ở tiếng Anh có thành ngữ ‘A case of mistaken identity’ được hiểu là ‘trường hợp nhầm người’ nhưng lại thường đưa đến các kết quả đau lòng như các ví dụ sau: – A schoolboy who was stabbed to death at his home may have been the victim of mistaken identity (nạn nhân của vụ án đâm nhầm người). – He was shot in what seems to have been a case of mistaken identity (bị bắn do lầm người). – The young man was arrested in a case of mistaken identity (bị bắt do lầm người). 5a. HIỂU NHẦM/HIỂU LẦM (đt): MISTAKE SB/ONE’S MEANING Ngoài các nghĩa nêu trên, ‘mistake’ còn có nét nghĩa ‘hiểu nhầm’, ‘hiểu lầm’ như các ví dụ sau: – I must have mistaken your meaning (Chắc tôi hiểu nhầm ý ông) – Don’t mistake me, I meant what I say (Đừng hiểu nhầm tôi, tôi nói nghiêm túc đó) 5b. HIỂU NHẦM/HIỂU LẦM/HIỂU SAI (đt): MISUNDERSTAND Ta cũng có thể dùng động từ ‘misunderstand’ với nghĩa ‘hiểu nhầm’ ai/ý định của ai … – Don’t misunderstand me/what I am trying to say (Đừng hiểu lầm tôi/điều tôi muốn nói) – You misunderstand me. I don’t mean I want you to move out straight away. 6. ĐIỀU NHẦM LẪN/ĐIỀU LẦM LẪN (dt) MISTAKE (n) Là danh từ, ‘mistake’ (điều nhầm lẫn) thường kết hợp với động từ ‘make’ như: – The waiter made a mistake over the bill. – We all made mistakes. 7. NÓI NHẦM/VIẾT NHẦM (đt): MISTAKE Ở tiếng Anh khi ta ‘nói nhầm’ (make a mistake in speaking), ‘viết nhầm’ (make a mistake in writing) thì ở tiếng Anh có thể dùng các từ sau: MISTAKE: LỖI VIẾT NHẦM (KHÔNG CẦN THÊM ‘IN WRITING’) – If you made a mistake (Nếu bạn viết nhầm), cross it out (thì cứ xóa). MISTAKE: LỐI NÓI NHẦM (KHÔNG CẦN THÊM ‘IN SPEAKING’) – A common mistake (Lỗi nói nhầm phổ biến) is to say ‘lend’ when you mean ‘borrow’. 8. MỘT SỐ TỪ NGỮ DIỄN ĐẠT ‘… NHẦM /LẦM (SAI)’
|