1000 lít dịch đường hóa 11os nghĩa là già năm 2024

1. Trình bày cơ sở / ý nghĩa của việc tính cân bằng vật chất? Cơ sở:  Số liệu ban đầu (nhiệm vụ thiết kế - thông số kỹ thuật).  Quy trình công nghệ.  Chỉ tiêu công nghệ của sản phẩm, bán chế phẩm, phế phẩm.  Định mức hao phí nguyên vật liệu, từng công đoạn sản xuất.  Các công thức trong sổ tay và các giáo trình chuyên môn. Ý nghĩa: Tính toán cho dây chuyền sản xuất (chọn máy, chọn thiết bị) Thiết lập mặt bằng phân xưởng, tính toán kho nguyên liệu, Lập kế hoạch sản xuất.  Xác định lượng nguyên vật liệu (ban đầu) cần cung cấp cho một ngày.  Xác định lượng bán chế phẩm hình thành trong quá trình sản xuất.  Xác định lượng sản phẩm bao gồm chính phẩm và thứ phẩm. Thứ tự tính toán:  Dựa vào quy trình sản xuất mà xác định lượng vật liệu vào – ra của quá trình dầu tiên (tính từ trên xuống hoặc từ dưới lên).  Xác định lượng nguyên liệu các quá trình kế tiếp.  Lập bảng tổng hợp. 2. Trình bày cơ sở / ý nghĩa của việc tính cân bằng năng lượng? (chưa xác minh) Cơ sở: Lâ ̣p cân bằng năng lượng phức tạp hơn so với cân bằng vâ ̣t liê ̣u. Cơ sở tính toán: - Tính năng lượng đầu vào (nhiên liê ̣u, điê ̣n năng). - Tính toán các tổn thất (tổn thất nồi hơi, tổn thất từ hê ̣ thống phân phối hơi,…). - Cần trình bày các đo đạc và giải thích sự ước lượng trong phụ lục. - Xác định năng lượng dựa trên cơ sở xem xét các dạng tổn thất năng lượng:  Tại dây chuyền sản xuất.  Tại các thiết bị cung cấp năng lượng (lò hơi, máy nén khí, thiết bị lạnh).  Hiê ̣u quả sử dụng năng lượng. Các tổn thất nhiê ̣t gồm:  Trong khói lò.  Trong xì, nước xả đáy.  Đô ̣ ẩm trong nhiên liệu.  Đô ̣ ẩm trong không khí  Do không cháy hết CO trong khói.

 Do đối lưu và bức xạ. Chỉ tiêu công nghê ̣ của sản phẩm. Các công thức: sổ tay chuyên ngành, giáo trình chuyên môn, phương pháp cân bằng năng lượng. Thứ tự tính toán. Ý nghĩa:  Định lượng những tổn thất năng lượng của quá trình sản xuất.  Dựa vào đó tính chọn máy và thiết bị phù hợp. 3. Thế nào là chuyển giao công nghệ? Nội dung. Chuyển giao công nghệ từng phần hoặc chuyển giao cả ba phần là phương pháp, quy trình và thủ tục. Chuyển giao công nghệ thực chất là chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ thông qua dịch vụ thương mại có tổ chức. (bí quyết/kiến thức kỹ thuật, thiết bị kỹ thuật và kinh nghiệm) 4. Trình bày cơ sở chọn năng suất thiết kế nhà máy thực phẩm?  Nhu cầu thực tế (nguồn nguyên liệu, khả năng chiếm lĩnh thị trường trong tương lai).  Khả năng chiếm lĩnh thị trường của nhà máy.  Trình độ chế tạo máy móc, năng lực điều hành, nhân công.  Khả năng về vốn dầu tư. Ưu điểm: Giảm rủi ro thị trường biến đô ̣ng, có thời gian đào tạo công nhân, củng cố bô ̣ máy, giảm vốn đầu tư ban đầu Nhược điểm: Có thể bị cạnh tranh. Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào (nhất là nguyên liê ̣u) phải đạt số lượng, chất lượng. 5. Nêu cơ sở của việc phân bố sản phẩm (chọn cơ cấu sản phẩm) trong thiết kế nhà máy. Phân bố sản phẩm dựa vào nhiệm vụ thiết kế:  Lý do hay cơ sở thiết kế.  Vùng hoặc địa điểm xây dựng nhà máy.  Năng suất và các loại sản phẩm mà nhà máy sẽ phải sản xuất ra.  Các nguồn cung cấp chủ yếu về nguyên liệu, điện, nước và nhiên liệu.  Các nội dung cần thiết kế.  Thời gian hoàn thành thiết kế. Trường hợp các sản phẩm tự thiết kế hay tự chọn dựa vào ba yếu tố:

 Mức độ tiên tiến của công nghệ khi thiết kế (sự phát triển của tư bản và kinh tế thực nghiệm).  Phẩm chất năng lực: trình độ chuyên môn trong quản lý.  Nhu cầu thực tế về chủng loại sản phẩm. 6. Nêu sự khác nhau giữa thiết kế thật và thiết kế tốt nghiệp. Thiết kế thử (thiết kế tốt nghiệp) Bảo vệ và lưu ở thư viện. Thời gian thiết kế ngắn. Không có chuyên môn, kinh nghiệm cao. Do cấp trên/ nhà trường giao. Có người hướng dẫn. Làm lại những cái đã có. Khối lượng công việc nhẹ.

Thiết kế thật Áp dụng cho đặt hàng. Thời gian thiết kế dài. Chuyên môn, kinh nghiệm cao. Chủ đầu tư tự xây. Không có người hướng dẫn. Làm mới hoàn toàn. Khối lượng công việc nặng.

7. Người ta thực hiện quá trình chiên mì với các số liệu như sau: Khối lượng mì chiên: 1000 kg. Hàm lượng dầu trong mì chiên là 16%, hàm lượng dầu có sẵn trong bột mì là 2%. Độ ẩm của mì chiên là 4%; độ ẩm của mì ráo là 36%. Hãy tính lượng nước thoát ra trong quá trình chiên và tổng lượng dầu sử dụng biết rằng hao hụt dầu khi chiên là 22.5% (so với tổng lượng dầu thực tế đưa vào sử dụng). M M ìì

Dngấm

W

rc áh Chiên oi Cê Rn W là lượng nước thoát ra khỏi quá trình chiên. C D d= 0.16M – 0.02M ngấm

C

R

Cân bằng vật chất trong quá trình chiên: ầC ud

MR + Dngấm = MC + W =u WR.MR = WC.MC + W ầ

2= % M 1 R6

(Cân bằng khối lượng) (Cân bằng ẩm)

\=M C

? W = R

1 =0 0 30MR + 0.16MC – 0.02MR 6 0.36MR %k g0.98M – W R W 0.36MR – W

\= MC + W = 0.04MC + W = 1000 – 0.16 x 1000 = 0.04 x 1000

C

MR = 1290.32 kg = W = 424.52 kg

4 Lượng%dầu đưa vào quá trình chiên bị hao hụt 22.5%, ngấm vào là 77.5% Dngấm = 0.16MC – 0.02MR = 0.16 x 1000 – 0.02 x 1290.32 = 134.1936 kg. Lượng dầu sử dụng cho quá trình chiên = Dngấm : 0.775 = 173.15 kg. Kết luận: Lượng dầu sử dụng cho quá trình chiên là 173.15 kg. Lượng nước thoát ra trong quá trình chiên là 424.52 kg. 8. Nội dung của nhiệm vụ thiết kế?  Lý do hay cơ sở thiết kế.  Vùng hoặc địa điểm xây dựng nhà máy.  Năng suất và các loại sản phẩm mà nhà máy sẽ phải sản xuất ra.  Các nguồn cung cấp chủ yếu về nguyên liệu, điện, nước và nhiên liệu.  Các nội dung cần thiết kế.  Thời gian hoàn thành thiết kế. 9. Nội dung của thiết kế kỹ thuật?  Xây dựng luận chứng kinh tế kỹ thuật.  Bố trí mặt bằng và hệ thống giao thông nội bộ.  Thiết lập quy trình công nghệ. Lặp sơ đồ kỹ thuật.  Tính cân bằng vật liệu cho dây chuyền sản xuất.  Tính chọn máy và thiết bị.  Thiết lập mặt bằng phân xưởng sản xuất chính.  Tính năng lượng.  Vệ sinh công nghiệp. An toàn lao động.  Tổ chức xây dựng.  Tính toán kinh tế.

10. Thiết lập quy trình công nghệ? Nguyên tắc chọn:  Mức độ hiện đại.  Khả năng sử dụng nguyên liệu, tận dụng phế liệu, phế phẩm.  Dễ thực hiện, vốn chuyển giao thấp. Cơ sở chọn:  Kết quả của các công cụ tư vấn về công nghệ (dựa vào sự khảo sát điều tra thực tê). 11. Thiết lập kế hoạch sản xuất? (chưa xác minh) Thiết kế nguyên liệu (sơ đồ nhập nguyên liệu, biểu đồ sản xuất). Chọn năng suất và phân bố sản phẩm. Thiết lập quy trình công nghệ. Tính tiêu chuẩn chi phí nguyên liệu. Lập bảng nhu cầu nguyên vật liệu. Bảng số lượng bán thành phẩm qua từng công đoạn. Biểu đồ quá trình kỹ thuật. Chọn và tính toán thiết bị. Xếp đặt và vẽ sơ đồ bố trí thiết bị trong phân xưởng. 12. Cơ sở thiết kế tổng mặt bằng? Quy trình công nghệ  Cân bằng vật chất  Chọn máy thiết bị  Chọn mặt bằng. 13. Tại sao phải thiết kế nguyên liệu, lập biểu đồ nhập liệu, biểu đồ sản xuất, phương án bảo quản? Trong thiết kế nhà máy thực phẩm đòi hỏi phải thiết kế nguyên liê ̣u vì: - Tuỳ vào loại nguyên liê ̣u mà quy trình công nghê ̣ sẽ khác đi. Vd: Phương pháp sản xuất tinh bô ̣t đi từ nguyên liê ̣u khoai mì sẽ khác với đi từ gạo, bắp. -

Tuỳ vào loại nguyên liê ̣u mà hoá chất, vâ ̣t tư sử dụng sẽ khác đi. Tuỳ vào loại nguyên liê ̣u mà phương án bảo quản sẽ thay đổi (liên quan đến kho chứa, bãi chứa). Tuỳ loại nguyên liê ̣u mà phương án nhâ ̣p liê ̣u sẽ thay đổi (dạng hạt nhâ ̣p liê ̣u khác dạng củ).

Lâ ̣p biểu đồ nhâ ̣p liêu: phản ánh mùa vụ thu hoạch cũng như thời gian chuyên chở nguyên liê ̣u về nhà máy. Lâ ̣p biểu đồ sản xuất: phản ánh cường đô ̣ lao đô ̣ng của nhà máy: Biểu đồ sản xuất dựa vào:

o Biểu đồ nhâ ̣p liê ̣u. o Chiến lược sản xuất, kinh doanh nhà máy. o Thị trường, nhu cầu tiêu dùng. Phương án bảo quản: dựa vào nguyên liê ̣u để lựa chọn phương án bảo quản hợp lý. 14/ Trong công nghê ̣ sản xuất bia, người ta thuỷ phân tinh bô ̣t với các số liêụ sau: Hàm ẩm của malt W1 = 7%, hàm ẩm của gạo W2 = 12% Chất khô hoà tan trong nguyên liêụ malt b1 = 82%, nguyên liêụ gạo b2 = 80% (% theo chất khô toàn phần) Hiêụ suất thuỷ phân là  = 99,2 % (tính theo chất khô hoà tan) Tỷ lê ̣ malt so với nguyên liêụ G10 = 70%, của gạo G20 = 30% (theo khối lượng) Để có được 2000 lít dịch đường hoá 11 oS (tương ứng tỉ trọng d20 = 1,0424kg/l) thì cần bao nhiêu kg bô ̣t malt và bô ̣t gạo, biết hao hụt chất khô hoà tan trong quá trình thuỷ phân là 1,5 % (tính theo đầu vào) Bột Malt

Đạm hóa Đường hóa

Bột gạo

Hồ hóa

Bài làm Thông số kỹ thuật Ký hiệu Giá trị Hàm ẩm nguyên liệu W (%KL) Malt W1 7% Gạo W2 12% Chất khô hòa tan b (%CK) Malt b1 82 Gạo b2 80 Hiệu xuất thủy phân  99.2%

Đơn vị %KL %KL %CK %CK % CKHT

Gọi G là khối lượng nguyên liệu (Malt + gạo) Giả sử khối lượng nguyên liệu trước thủy phân là 100 kg. Khối lượng dịch đường hóa 11oS = 2000 x 1.0424 = 2084.8 kg Lượng chất khô hòa tan trong dịch đường hóa 11oS GCKHT dịch đường hóa thực tế = 2084.8 x 0.11 = 229.328 kg

Dịch đường hóa

Khối lượng chất khô hòa tan của malt nguyên liệu: mCKHTmalt = 100 x G10 x (1 – W1) x b1 x  = 100 x 0.7 x (1 – 0.07) x 0.82 x 0.992 = 52.954944 kg = G x 0.7 x (1 – 0.07) x 0.82 x 0.992 = 0.5295G kg Khối lượng chất khô hòa tan trong gạo nguyên liệu mCKHTgạo = 100 x G20 x (1 – W2) x b2 x  = 100 x 0.3 x (1 – 0.12) x 0.8 x 0.992 = 20.95104 kg = G x 0.3 x (1 – 0.12) x 0.8 x 0.992 = 0.2095G kg Khối lượng chất khô hòa tan trong dịch đường hóa mCKHT dịch đường hóa = (mCKHTmalt + mCKHTgạo) x (1 – n) = (52.954944 + 20.95104) x (1 – 0.015) = 72.797 kg = (0.5295G + 0.2095G) x (1 – 0.015) = 0.728G Khối lượng nguyên liệu cần: 100 kg  72.797 kg ? kg  229.328 kg mNL cần = (229.328 x 100 : 72.797) = 315.024 kg Khối lượng nguyên liệu cần 0.728G = 229.328  mNL cần =315.01 kg Khối lượng bột Malt cần: mMalt cần = 315.024 x 0.7 = 220.517 kg mMalt cần = 315.01 x 0.7 = 220.507 kg Khối lượng bột gạo cần: mgạo cần = 315.024 x 0.3 = 94.507 kg mgạo cần = 315.01 x 0.3 = 94.503 kg