Bạn đã có gia đình chưa Tiếng Anh

1. Cuối năm 1990, ông lập gia đình.

In the early 1960s, she married.

2. Tôi sẽ không lập gia đình với cô.

I'm not gonna marry you.

3. Có thật là cô đang chuẩn bị lập gia đình không?

Is it true you' re getting married?

4. Cô ấy đi đến hỏi tôi đã lập gia đình chưa.”

“She walked up to me and asked me if I was married.”

5. Họ đến nhà thờ làm lễ đính hôn rồi lập gia đình.

Church-going men that get married and raise families.

6. Bà lập gia đình khi còn đang học Đại học Y khoa.

Got married while studying at University.

7. Con là Vệ Vương, bị lời thề ngăn cấm lập gia đình.

I'm a Kingsguard, forbidden by oath to carry on the family line.

8. Việc này có vẻ vô hại, vì họ chưa lập gia đình.

It may seem harmless, since they are unmarried.

9. Nếu bạn chưa lập gia đình, con số đó giảm xuống còn ba.

If you're unmarried, that number drops to three.

10. Tôi đã lập gia đình, có ba đứa con, và bị thất nghiệp.

I was married, I had three kids, and I was unemployed.

11. Khi cô chưa lập gia đình, những nghi ngờ của anh đã bị dồn nén.

As she was unmarried, his suspicions were hushed up.

12. Tại sao ngay cả những người đã lập gia đình đôi khi ‘chẳng nên ôm-ấp’?

Why do even marriage partners at times “keep away from embracing”?

13. Sự khó khăn của người này rất gay go và người này chưa lập gia đình.

His struggle has not been easy, and he has not yet married.

14. * Ông dọn sang Úc, nơi ông lập gia đình với Linda, cũng là người cờ bạc.

* He moved to Australia, where he got married to Linda, also a gambler.

15. Đối với những người đã lập gia đình, người lân cận gần nhất chính là bạn đời.

[Ephesians 4:25] If you are married, your closest neighbor is your spouse.

16. Những điều đó là bình thường cho bất cứ ai, dù đã lập gia đình hay chưa.

These are normal for any person, whether married or not.

17. Sindoor là dấu hiệu cho người phụ nữ đó đã lập gia đình trong Ấn Độ giáo.

Sindoor is the mark of a married woman in Hinduism.

18. Cha mẹ ông đã cho ông lập gia đình với bà Nguyễn Thị Giệm, hơn ông bốn tuổi.

His parents married him to Nguyễn Thị Giệm four years older than him.

19. Tất cả những người đã lập gia đình cần đặt câu hỏi quan trọng nào, và tại sao?

What important question should all married people ask themselves, and why?

20. Một phụ nữ đã lập gia đình không có nhiều thời gian để viết thư đâu mẹ à.

Married women never have much time for writing.

21. Vì thế, ai đang toan tính chuyện lập gia đình thì nên nghiêm túc cân nhắc lợi hại.

Thus, those who are considering getting married should soberly count the cost.

22. Trước khi lập gia đình, anh có việc phải làm là chăm lo đồng ruộng hoặc mùa màng.

Before starting a family, he had work to do, caring for his fields or crops.

23. 20 Có phải ngay cả những người đã lập gia đình đôi khi ‘chẳng nên ôm-ấp’ không?

20 Should even married couples occasionally “keep away from embracing”?

24. Sau khi lập gia đình, lối sống anh tiếp tục khiến anh gánh lấy nhiều hậu quả tai hại.

After he got married, Manuel’s life course continued to cost him dearly.

25. Sindoor màu đỏ là dấu hiệu cho phụ nữ đã lập gia đình như cuộc sống đầy màu sắc.

The red sindoor is significant for the married woman as she is full of colour.

26. Ông cụ cố của ta đã trao cho bà cụ cố của ta, khi họ đã lập gia đình.

My great-grandfather gave it to my great-grandmother when they got married.

27. Dân số kết hôn chiếm 49,7% số người Sydney, trong khi 34,7% người chưa bao giờ lập gia đình.

The married population accounts for 49.7% of Sydney whilst 34.7% of people have never been married.

28. Nếu bạn ao ước lập gia đình nhưng không thể được vì kinh tế khó khăn, đừng nản lòng!

If you yearn to marry but are unable to because of economic difficulties, take courage!

29. Thực tế: Lập gia đình không có nghĩa là bạn muốn chuyện chăn gối bất cứ lúc nào cũng được.

Reality: Being married does not guarantee ‘sex on demand.’

30. Ngay cả những người lập gia đình đã lâu năm cũng có thể củng cố tình nghĩa keo sơn của họ

Even those long married can strengthen their marriage bonds

31. Một người phụ nữ lấy chồng ở con mình; một chưa lập gia đình đạt đến một hộp nữ trang cho cô ấy.

A married woman grabs at her baby; an unmarried one reaches for her jewel- box.

32. Cuối năm đó , Jackson đã lập gia đình với Deborah Rowe , cựu y tá cho bác sĩ chuyên khoa da liễu của anh ấy .

Later that year , Jackson married Deborah Rowe , a former nurse for his dermatologist .

33. Phụ nữ da trắng chưa lập gia đình sở hữu tài sản có thể bỏ phiếu ở New Jersey từ năm 1776 đến 1807.

Unmarried white women who owned property could vote in New Jersey from 1776 to 1807.

34. Khi bà lập gia đình, hai trong số những phụ dâu của bà là cựu thành viên của đoàn Nữ Hướng đạo Điện Buckingham.

When she married Lieutenant Mountbatten two of her bridesmaids were former members of the Buckingham Palace company.

35. Trong số các hộ gia đình chưa lập gia đình, 89,8% là người dị tính, 1,9% là người đồng tính nam, và 8,3% là đồng tính nữ.

Of all unmarried partner households, 89.8% were heterosexual, 1.9% were same-sex male, and 8.3% were same-sex female.

36. Đoạn họ làm thủ tục để lập gia đình mới, có lẽ với người mà họ đã lén lút giao thiệp trước khi bắt đầu xin ly dị.

[Matthew 19:3-9] Then they proceed to get a new mate, often someone with whom they were involved before divorce proceedings ever began.

37. Có người không lập gia đình vì bị khuyết tật bẩm sinh, hoặc vì bị hoạn bởi người ta, còn có người không kết hôn vì Nước Trời.

For there are eunuchs that were born such from their mother’s womb, and there are eunuchs that were made eunuchs by men, and there are eunuchs that have made themselves eunuchs on account of the kingdom of the heavens.

38. Ai muốn lập gia đình thì nên cẩn thận cân nhắc lợi hại của hôn nhân để chắc chắn rằng họ có thể đáp ứng được yêu cầu.

Those who want to get married should carefully count the cost of marriage to make sure they can meet the demands.

39. + 12 Có người không lập gia đình vì bị khuyết tật bẩm sinh,* hoặc vì bị hoạn bởi người ta, còn có người không kết hôn* vì Nước Trời.

+ 12 For there are eunuchs who were born that way, and there are eunuchs who were made eunuchs by men, and there are eunuchs who have made themselves eunuchs on account of the Kingdom of the heavens.

40. Thế nhưng, người đàn ông duy nhất mà Scarlett tin rằng mình yêu tha thiết lại chính là Ashley Wilkes, chàng quý tộc láng giềng, kẻ sắp sửa lập gia đình.

The one man she truly wants, however, is her neighbor, Ashley Wilkes – the one man she can't have.

41. Lúc đó tôi 32 tuổi, đã lập gia đình với người chồng yêu dấu, trung thành, và là mẹ của bốn đứa con nhỏ yêu quý tuổi từ ba đến mười tuổi.

I was 32 years old, married to my beloved, faithful husband, and the mother of four cherished little children, ages three to ten.

42. Giáo dục giới tính kiêng khem nói với trẻ vị thành niên rằng chúng cần kiêng tình dục cho tới khi lập gia đình và không cung cấp thông tin về tránh thai.

Abstinence-only sex education tells teenagers that they should be sexually abstinent until marriage and does not provide information about contraception.

43. Tôi chưa lập gia đình, mà là, vào ngày này một năm trước đây, tôi thức dậy sau một tháng hôn mê, sau một cuộc phẫu thuật cấy ghép cả hai lá phổi.

I'm not married, but one year ago today, I woke up from a month- long coma, following a double lung transplant.

44. Cả hai chúng tôi đều muốn lập gia đình và tiếp tục thánh chức trọn thời gian, và càng lớn tuổi chúng tôi càng cảm thấy cần bạn đời hơn bất cứ điều gì khác.

We both wanted to be married and to stay in full-time service, and as we were getting older, we felt the need for companionship more than anything else.

45. Chẳng hạn, một nữ tín đồ Đấng Christ trẻ tên Frances kể lại: “Khi tôi đến tuổi 23, hình như tất cả bạn bè tôi đều đã lập gia đình, còn tôi thì vẫn chăn đơn gối chiếc”.

For example, a young Christian woman named Frances relates: “By the time I reached the age of 23, it seemed that all my friends had got married, and I was left alone.”

46. Nhiều cô dâu mới sẽ tô kín vào toàn bộ đường rẽ tóc bằng sindoor, trong khi những phụ nữ khác đã lập gia đình chỉ có thể vẽ một chấm màu đỏ ở cuối đường rẽ tóc và trán.

Many new brides will fill the whole hair line with sindoor, while other married women may just apply a red spot at the end of the hair line and forehead.

47. Đến năm 1956 thì hai cô con gái đã khôn lớn và lập gia đình, còn tôi và Marion lại khăn gói lên đường lần nữa, lần này làm tiên phong ở Harrisonburg, bang Virginia, và tiên phong đặc biệt ở Lincolnton, bang North Carolina.

By 1956 the girls were grown up and had married, and Marion and I were on the move again, serving as pioneers in Harrisonburg, Virginia, and as special pioneers in Lincolnton, North Carolina.

48. 18 Sứ đồ Phao-lô khuyên tất cả tín đồ Đấng Christ, kể cả các tín đồ đã lập gia đình như sau: “Ví bằng anh em đương cơn giận, thì chớ phạm tội; chớ căm-giận cho đến khi mặt trời lặn, và đừng cho ma-quỉ nhân dịp”.

18 The apostle Paul counseled all Christians, including married Christians: “Be wrathful, and yet do not sin; let the sun not set with you in a provoked state, neither allow place for the Devil.”

49. Sau khi khuyên những người chưa lập gia đình và những góa phụ nên “ở được như tôi”, ông nhanh nhẹn nói thêm: “Song nếu họ chẳng thìn [“tự kiềm chế”, NW] mình được, thì hãy cưới gả; vì thà cưới gả còn hơn để cho lửa tình un-đốt” [I Cô-rinh-tô 7:8, 9].

[1 Corinthians 7:1, 2] After advising unmarried persons and widows to “remain even as I am,” he was quick to add: “But if they do not have self-control, let them marry, for it is better to marry than to be inflamed with passion.”

Video liên quan

Chủ Đề