Bản đồ kế hoạch sử dụng đất là gì năm 2024

Bản đồ quy hoạch đất là bản đồ sắp xếp, phân bố không gian sử dụng đất cho các hoạt động kinh tế, quốc phòng, an ninh, xã hội... của từng ngành, từng lĩnh vực. Cách xem bản đồ quy hoạch đất sẽ phụ thuộc vào từng loại bản đồ khác nhau.

1. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì?

Căn cứ vào Điều 3 Luật đất đai 2013, bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sử phân bổ các loại đất bằng cách sắp xếp, phân bổ lại không gian sử dụng để có thể sử dụng hiệu quả trong các hoạt đọng kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng.

Đồng thời, bản đồ quy hoạch sử dụng đất giúp các địa phương, cơ quan, cá nhân có những thay đổi định hướng dùng quỹ đất phù hợp với nhu cầu của từng ngành, từng lĩnh vực ở từng địa phương.

Nói một cách khác, bản đồ quy hoạch sử dụng đất có thể hiểu đơn giản là bản đồ kế hoạch sử dụng đất ở từng địa phương, phân theo mục đích sử dụng đất và được chia theo từng thồi kỳ trong một khoảng thời gian nhất định. Đất quy hoạch của các địa phương chính là đất nằm trong kế hoạch sử dụng đất đó.

Bản vẽ quy hoạch sử dụng đất sẽ nằm trong đồ án quy hoạch. Trong đó, đồ án bao gồm: Bản vẽ, mô hình, thuyết minh, quy định quản lý...

Tùy theo chức năng, nhiệm vụ của từng đồ án (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) mà các bản đồ được quy định tỷ lệ tương ứng. Hiện tại, có 03 loại bản đồ được sử dụng phổ biến nhất là : Bản đồ quy hoạch chung tỷ lệ 1/5.000, bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000, bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.

2. Các loại bản đồ quy hoạch

1. Bản đồ quy hoạch 1/5000 là gì?

Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/5000 là loại bản đồ có giá trị xác định các khu vực chức năng, những định giao thông, sẽ rõ ràng mốc giới, địa giới của các phần đất dành để phát triển hạ tầng đường, cầu, cống, điện, trường học, khu dân cư, cây xanh, hồ nước… Nhìn chung, bản đồ quy hoạch 1/5.000 là cơ sở gốc để xác định mục tiêu phát triển, giải phóng mặt bằng, di dân, đền bù sau này.

2. Bản đồ quy hoạch 1/2000 là gì?

Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/2000 là loại bản đồ giúp xác định diện tích, phạm vi ranh giới, tính chất khu vực lập quy hoạch; xác định chỉ tiêu dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với từng ô phố và đấu nối hạ tầng kỹ thuật chung; xác định chức năng sử dụng đất cho từng khu đất… Bản đồ 1/2000 liên quan mật thiết với quyền sở hữu về đất đai (quyền sử dụng đất). Vì vậy nó có giá trị pháp lý cao và là căn cứ để giải quyết tranh tụng (nếu có) sau này.

3. Bản đồ quy hoạch 1/500 là gì?

Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 là bản đồ quy hoạch chi tiết, bố trí cụ thể tất cả công trình trên đất, về hạ tầng kỹ thuật, chi tiết bố trí cho đến từng ranh giới lô đất. Đây chính là quy hoạch tổng mặt bằng của các dự án đầu tư xây dựng. Là cơ sở để định vị công trình, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình và thực hiện xây dựng.

Xem thêm: Quy hoạch 1/500 là gì? Điều kiện quy hoạch và phân biệt với quy hoạch 1/2000

3. Bảng ký hiệu loại đất trên bản đồ địa chính theo mục đích sử dụng

1. Nhóm đất nông nghiệp

Đất chuyên trồng lúa nước: LUC

Đất trồng lúa nước còn lại: LUK

Đất lúa nương: LUN

Đất bằng trồng cây hàng năm khác: BHK

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác: NHK

Đất trồng cây lâu năm: CLN

Đất rừng sản xuất: RSX

Đất rừng phòng hộ: RPH

Đất rừng đặc dụng: RDD

Đất nuôi trồng thủy sản: NTS

Đất làm muối: LMU

Đất nông nghiệp khác: NKH

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

Đất ở tại nông thôn: ONT

Đất ở tại đô thị: ODT

Đất xây dựng trụ sở cơ quan: TSC

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: DTS

Đất xây dựng cơ sở văn hóa: DVH

Đất xây dựng cơ sở y tế: DYT

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo: DGD

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: DTT

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ: DKH

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội: DXH

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao: DNG

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác: DSK

Đất quốc phòng: CQP

Đất an ninh: CAN

Đất khu công nghiệp: SKK

Đất khu chế xuất: SKT

Đất cụm công nghiệp: SKN

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: SKC

Đất thương mại, dịch vụ: TMD

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: SKS

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: SKX

Đất giao thông: DGT

Đất thủy lợi: DTL

Đất công trình năng lượng: DNL

Đất công trình bưu chính, viễn thông: DBV

Đất sinh hoạt cộng đồng: DSH

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: DKV

Đất chợ: DCH

Đất có di tích lịch sử – văn hóa: DDT

Đất danh lam thắng cảnh: DDL

Đất bãi thải, xử lý chất thải: DRA

Đất công trình công cộng khác: DCK

Đất cơ sở tôn giáo: TON

Đất cơ sở tín ngưỡng: TIN

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: NTD

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: SON

Đất có mặt nước chuyên dùng: MNC

Đất phi nông nghiệp khác: PNK

3. Nhóm đất chưa sử dụng

Đất bằng chưa sử dụng: BCS

Đất đồi núi chưa sử dụng: DCS

Núi đá không có rừng cây: NCS

4. Cách kiểm tra thông tin quy hoạch nhà đất

Thông tin quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt theo thời gian nên là thông tin phải được công bố công khai. Do đó, để tránh rủi ro trong quá trình giao dịch nhà đất, người dân có thể kiểm tra qua các cách sau:

1. Kiểm tra tại các cơ quan có thẩm quyền hoặc Cổng thông tin điện tử

Khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung 37 Luật liên quan đến quy hoạch 2018 quy định:

- UBND cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai các thông tin liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.

- Việc công bố công khai sử dụng đất được thực hiện chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Vì vậy, người dân nếu có các thắc mắc liên quan đến quy hoạch sử dụng đất có thể liên hệ với UBND cấp huyện để được hướng dẫn chi tiết.

Riêng người dân muốn xem thông tin quy hoạch tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có thể xem thông tin quy hoạch tại đây:

+ Tra cứu quy hoạch đất tại thành phố Hồ Chí Minh, truy cập trang web:

https://thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn/

+ Tra cứu quy hoạch đất tại Hà Nội, truy cập trang web:

http://qhkhsdd.hanoi.gov.vn:2015/home.aspx

2. Nộp phiếu yêu cầu cũng cấp dữ liệu đất đai

Theo đó, tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai cho các cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014.

Người dân có thể nộp mẫu phiếu trên tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai.

3. Xem thông tin quy hoạch trên sổ đỏ

Người dân có thể coi được thông tin quy hoạch ở trên sổ đỏ, sổ hồng (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).

Tuy nhiên, có thể có trường hợp sổ đỏ không ghi thông tin quy hoạch.

Hãy điền thông tin đăng ký TẠI ĐÂY, hoặc liên hệ Homebase theo số (+84) 948 230 033 hoặc email: [email protected]. Đội ngũ Homebase sẽ liên hệ lại với bạn và cung cấp thêm thông tin chi tiết trong thời gian sớm nhất.

Kỳ quy hoạch sử dụng đất là gì?

Thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là lượng thời gian vật chất mà mỗi cấp chính quyền từ trung ương cho tới từng địa phương xây dựng chiến lược từ tổng thể đến chi tiết để thực hiện các nội dung quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được hiểu như thế nào?

Căn cứ Khoản 5 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính.

Quy hoạch sử dụng đất bao nhiêu năm?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định: - Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm. Tầm nhìn của quy hoạch sử dụng đất quốc gia là từ 30 năm đến 50 năm và cấp huyện là từ 20 năm đến 30 năm.

Màu đỏ trên bản đồ quy hoạch là gì?

Ngoài ký hiệu, màu sắc trên bản đồ quy hoạch cũng là cách phân biệt các loại đất trên bản đồ quy hoạch: đất quốc phòng màu đỏ, đất nuôi trồng thủy sản màu xanh dương nhạt, đất giao thông màu cam...