Bản sao trích lục kết hôn là gì

Trích lục là văn bản, kết quả của một thủ tục hành chính rất thường thấy và liên quan đến nhiều thủ tục khác nhau trong nhiều lĩnh vực.

Trên thực tế cuộc sống có nhiều trường hợp các cá nhân làm mất các giấy tờ gốc như mất giấy khai sinh, mất giấy đăng ký kết hôn… và như vậy để thực hiện các thủ tục cần phải có giấy tờ thay thế đó là bản trích lục. Vậy trích lục là gì?

Trích lục là gì?

Trích lục là việc cá nhân yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực nhất định cấp bản sao của giấy tờ, hồ sơ, tài liệu theo đề nghị của cá nhân đó.

Tuy nhiên, trên đây chỉ là cách hiểu đơn giản của thủ tục trích lục. Mặc dù có nhiều lĩnh vực, nhiều văn bản quy định về các loại trích lục khác nhau nhưng hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa đưa ra một định nghĩa cụ thể, thống nhất nào cho thủ tục này.

Trong trường hợp bị mất giấy tờ gốc, công dân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước cấp bản trích lục. Về hình thức, bản trích lục không giống với bản chính nhưng sẽ có giá trị tương đương với bản chính. Cụ thể, theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định: Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Trích lục tiếng Anh là gì?

Bản trích lục Tiếng Anh là excerpt

Bản sao trích lục có công chứng được không?

Theo quy định của Luật công chứng: Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản [sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch], tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt [sau đây gọi là bản dịch] mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Như vậy, bản sao trích lục không phải đối tượng của công chứng. Do đó, bản sao trích lục không được công chứng.

Ví dụ trích lục giấy tờ

Hiện nay, có rất nhiều thủ tục cần xin trích lục, ví dụ như:

Trích lục khai sinh.

Trích lục khai tử.

Trích lục kết hôn.

Trích lục bản đồ địa chính…

Trên đây là giải đáp cho câu hỏi trích lục là gì? Và nội dung tiếp theo, chúng tôi sẽ giới thiệu về một số thủ tục xin trích lục thường gặp hiện nay.

Trích lục khai sinh là gì?

Trích lục khai sinh, trích lục kết hôn hay trích lục khai tử… được gọi chung là trích lục hộ tịch bởi đây đều là những sự kiện liên quan đến lĩnh vực hộ tịch.

Căn cứ theo Khoản  Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 thì: Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.

Để xin trích lục khai sinh, cá nhân có nhu cầu cần phải thực hiện thủ tục tại nơi đăng ký khai sinh, cụ thể là tại cơ quan quản lý dữ liệu hộ tịch. Bao gồm các cơ quan:

– Trích lục khai sinh sinh lại UBND cấp xã/ phường/ thị trấn, quận/ huyện.

– Trích lục khai sinh tại đại sứ quán, lãnh sự quán.

– Trích lục khai sinh tại Sở Tư pháp.

Tùy từng trường hợp cụ thể, pháp luật quy định sẽ có những quy định khác nhau về cơ quan có thẩm quyền, quý vị khi làm thủ tục trích lục khai sinh cần phải xác định chính xác trường hợp để đến đúng cơ quan.

Trích lục bản đồ địa chính như thế nào?

Theo quy định của Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn khác có nhiều thủ tục liên quan đến trích lục bản đồ địa chính, nhưng lại chưa có một quy định cụ thể nào định nghĩa cho thủ tục này. Vì vậy, có thể hiểu trích lục bản đồ địa chính là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm cung cấp, xác thực thông tin đất đai.

Trích lục bản đồ địa chính thường được sử dụng trong các thủ tục:

– Đăng ký đất đai, xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, tài sản gắn liền với đất.

– Xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu.

– Sử dụng trong giải quyết tranh chấp đất.

– Xin giao đất, cho thuê đất.

– Chuyển mục đích sử dụng đất.

Giá trị pháp lý của bản trích lục như thế nào?

Với những nội dung chúng tôi đã phân tích ở trên, bản sao trích lục có 02 loại là bản sao trích lục được cấp từ sổ gốc và bản sao trích lục được chứng thực từ bản chính.

Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Điều 3. Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực

1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Ngoài ra theo khoản 2 Nghị định nêu trên có quy định, bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Như vậy, bản sao trích lục có giá trị tương tự như bản chính được sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch.

Mọi thắc mắc khác liên quan đến trích lục là gì? hoặc cần tư vấn về thủ tục xin trích lục, Quý khách hàng vui lòng liên hệ tổng đài 19006557 của chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất.

Chào Luật sư, tôi cần bản sao trích lục kết hôn có việc gấp. Không biết tôi có thể mua tờ khai này ở đâu được? Thủ tục làm tờ khai cấp bản sao trích lục kết hôn có khó không? Tôi cần chuẩn bị những gì theo quy định mới nhất. Tôi có thể nhờ người nhà ghi vào tờ khai này có được hay không? Tờ khai cấp bản sao trích lục kết hôn mới hiện nay ra sao? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Kết hôn là một vấn đề mà được sự quan tâm của mọi người và đặc biệt là của những người đang có kế hoạch kết hôn. Việc kết hôn không chỉ là hai cá nhân đồng ý mà ngoài ra phải tuân theo các quy định của pháp luật và thủ tục dựa theo luật pháp hiện hành. Như vậy thì mẫu đơn xin trích lục giấy đăng ký kết hôn là gì? Tờ khai cấp bản sao trích lục kết hôn mới thế nào? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu vấn đề này nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hộ tịch 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP
  • Thông tư 04/2020/NĐ-CP

Kết hôn là gì?

Căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thi kết hôn được định nghĩa như sau:

  • Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Như vậy, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định khá cụ thể về kết hôn là việc một người nam và một người nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau trên nguyên tắc tự nguyện và không có sự ràng buộc, ép buộc nào theo quy định của luật này thì sẽ đáp ứng được các điều kiện để đăng ký kết hôn.

Trích lục kết hôn là gì?

Theo quy định của Luật Hộ tịch, trích lục kết hôn là một dạng của trích lục hộ tịch.

Đây là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện đăng ký kết hôn của cá nhân đã thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Văn bản này có giá trị pháp lý tương đương như giấy chứng nhận kết hôn cho nên trích lục đăng ký kết hôn thường được dùng để thay thế giấy chứng nhận kết hôn trong một số trường hợp nhất định.

Muốn xin trích lục giấy đăng ký kết hôn thì bạn phải gửi tờ khai xin trích lục giấy chứng nhận kết hôn đến cơ quan đăng ký hộ tịch.

Tờ khai cấp bản sao trích lục kết hôn mới

Mẫu bản sao trích lục kết hôn hiện nay ra sao?

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI

CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH

Kính gửi: [1]……………………………………………

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………………………………

Nơi cư trú: [2] ………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ tùy thân: [3] ……………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch: ………………………..

Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích lục[4] ……………….

cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………..

Giới tính: ………………………Dân tộc: ………………………….

Quốc tịch: …………………………………..

Nơi cư trú: [2] …………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ tùy thân: [3] ………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Số định danh cá nhân [nếu có]: ……………………………. ……………….

Đã đăng ký tại: [5] …………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

ngày ………. tháng ……….. năm ………….. số……………… Quyển số: ………………….

Số lượng bản sao yêu cầu cấp:…………………..bản[6].

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình

Làm tại: …………………… , ngày …… tháng ….. năm ………..

Người yêu cầu[ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên]

Hướng dẫn cách viết đơn xin trích lục đăng ký kết hôn

Cách điền thông tin vào mẫu tờ khai xin trích lục kết hôn một cách chính xác nhất:

  • Ghi đầy đủ tên cơ quan đề nghị thực hiện việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch [vào Mục 1].
  • Ghi đúng nơi đăng ký thường trú. Nếu không có nơi đăng ký thường trú thì các bạn ghi theo nơi đăng ký tạm trú. Với trường hợp không có nơi đăng ký thường trú hay nơi đăng ký tạm trú thì các bạn ghi theo nơi đang sinh sống [vào Mục 2].
  • Ghi đầy đủ thông tin về giấy tờ tùy thân của người đăng ký. Lưu ý ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày tháng cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc là giấy tờ hợp lệ thay thế [vào Mục 3]
  • Ghi rõ loại việc hộ tịch đã từng đăng ký trước đây, nay đề nghị cấp bản sao Trích lục hộ tịch [vào Mục 4]. Cụ thể, ở đây các bạn cần cấp trích lục kết hôn.
  • Ghi rõ tên cơ quan mà bạn đã đăng ký hộ tịch trước đây [Mục 5].
  • Ghi rõ số lượng bản sao đề nghị cấp [Mục 6].

Tải xuống mẫu Tờ khai cấp bản sao trích lục kết hôn mới

Hướng dẫn điền tờ khai

– Mục [1]: Ghi tên cơ quan đề nghị thực hiện việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch.

– Mục [2]: Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

– Mục [3] Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, CMND hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.

– Mục [4]: Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây, nay đề nghị cấp bản sao Trích lục hộ tịch.

– Mục [5]: Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.

Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

– Mục [6]: Ghi rõ số lượng bản sao đề nghị cấp.

– Phần “ký tên: Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người yêu cầu cấp.

Khoản 1 Điều 62 Luật Hộ tịch nêu rõ:

Khi đăng ký hộ tịch, cơ quan đăng ký hộ tịch cấp 01 bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký hộ tịch, trừ việc đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn.

Theo đó, khoản 9 Điều 4 Luật Hộ tịch giải thích khái niệm này như sau:

Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.

Như vậy; việc đăng ký kết hôn sẽ không được cấp bản chính trích lục hộ tịch. Tuy nhiên; nếu bị hỏng, rách giấy chứng nhận kết hôn thì có thể cấp bản sao trích lục hộ tịch.

Hiện nay, việc cấp lại giấy tờ hộ tịch đang được quy định tại Điều 23 Thông tư 04/2020/NĐ-CP. Cụ thể:

Cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch

Để được cấp bản sao trích lục giấy đăng ký kết hôn, người có yêu cầu có thể đến:

  • Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch: Cơ quan đăng ký hộ tịch, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và cơ quan khác được giao thẩm quyền theo quy định của pháp luật [căn cứ Điều 4 Luật Hộ tịch 2014].
  • Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử;
  • Cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đang lưu giữ Sổ hộ tịch: Ủy ban nhân dân cấp xã; cấp huyện, quận, thị xã; Cơ quan đại diện ngoại giao; Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài theo khoản 1 Điều 4 Luật Hộ tịch.
Tờ khai cấp bản sao trích lục kết hôn mới

Hình thức nộp hồ sơ:

Nộp trực tiếp. Tại TP. Hà Nội đã thực hiện được thủ tục đăng ký cấp bản sao trích lục kết hôn online tại địa chỉ egov.hanoi.gov.vn.

Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ; nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp; công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch; ghi nội dung bản sao trích lục đăng ký kết hôn; báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục cho người yêu cầu.

Lệ phí cấp bản sao trích lục đăng ký kết hôn

Khoản 2 Điều 11 Luật Hộ tịch 2014 nêu rõ:

Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.

Bộ Tài chính quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch

Như vậy, nếu yêu cầu cấp bản sao trích lục đăng ký kết hôn thì người yêu cầu phải nộp lệ phí.

Mức lệ phí được quy định cụ thể theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 281/2016/TT-BTC. Cụ thể, lệ phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch là 8.000 đồng/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.

Video Luật sư X giải đáp thắc mắc về trích lục kết hôn

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0833102102

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề; “Tờ khai cấp bản sao trích lục kết hôn mới“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; giải thể công ty TNHH 1 thành viên, tạm dừng công ty, Xác nhận tình trạng hôn nhân, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam; đăng ký nhãn hiệu, …. của luật sư 247, hãy liên hệ: 0833 102 102.

Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Bản sao trích lục hộ tịch là gì?

Bản sao trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo yêu cầu của cá nhân sau khi người đó đã đăng ký hộ tịch và được cấp trích lục hộ tịch.

Hồ sơ xin trích lục đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì?

1. Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch2. Giấy tờ chứng thực cá nhân: CMTND/ CCCD/ Hộ chiếu.3. Sổ hộ khẩu của người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;

4. Giấy tờ ủy quyền, trong trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục.

Có được dùng trích lục đăng ký kết hôn để công chứng hợp đồng mua bán nhà đất không?

Theo Luật công chứng năm 2014 thì chuyển nhượng; tặng cho bất động sản phải công chứng tại phòng công chứng. Để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng phòng công chứng luôn yêu cầu các bên cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn vợ chồng.
Căn cứ theo luật hộ tịch 2014 thì trích lục đăng ký kết hôn có giá trị như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Vì vậy bạn có thể yên tâm là hồ sơ công chứng sẽ không bị trở ngại nếu mất GCN đăng ký kết hôn.

5 trên 5 [3 Phiếu]

Video liên quan

Chủ Đề