Bằng mặt mà không bằng lòng tiếng anh là gì năm 2024

Tra Từ Dịch Nguyên Câu Bài Dịch Lớp Ngoại Ngữ Go47 Tử Vi English Cấp Tốc Luyện thi IELTS

History Search

  • bằng lòng
  • [Clear Recent History...]

Từ điển Việt Anh [Vietnamese English Dictionary] bằng lòng

adj
Satisfied, content, agreeable
bằng lòng cho ai mượn sách
to be agreeable to lend someone a book, to agree to lend someone a book không bằng lòng với những thành tích đã đạt được not satisfied with the achievements recorded bằng mặt mà chẳng bằng lòng to be agreeable only in appearance
[bằng lòng]
xem hài lòng xem đồng ý

Về phần mình, Việt Nam cũng giống như các quốc gia xã hội chủ nghĩa khác, đã thể hiện sự không bằng lòng với Bắc Kinh trong quan hệ đối ngoại bằng cách đứng về phía Liên Xô, kình địch của Trung Quốc trong khối Cộng sản; đối với một quốc gia xã hội chủ nghĩa việc có liên lạc với Đài Loan tư bản là điều không tưởng.

For its part, Vietnam, like other socialist states, expressed displeasure with Beijing in foreign relations by siding more closely with its rival in the Communist bloc, Moscow; for a socialist country to have contact with capitalist Taipei was unthinkable.

Công chúng và báo chí Anh không bằng lòng trước sự cạnh tranh buôn bán và thương mại ngày càng tăng.

The British public and press were resentful of the growing mercantile and commercial competition.

Không bằng lòng với sự quảng bá trên mặt đất, Mayday cũng đã đến tầng thượng của tòa nhà TaiPei101 để thực hiện tuyên truyền.

Not content with performing on the ground, Mayday also took to the top of Taipei 101 to perform.

Dân sự chỉ phụng sự Đức Giê-hô-va chiếu lệ và phô trương lòng mộ đạo bằng sự kiêng ăn không thành thật.

The people give mere token service to Jehovah and make a showy display of piety by insincere fasting.

9 Noi gương Chúa Giê-su, một tín đồ muốn tiến bộ về thiêng liêng sẽ không bằng lòng với sự hiểu biết sơ sài về Kinh Thánh.

9 In line with the model Jesus provided, a Christian who wants to grow spiritually will not be satisfied with a superficial knowledge of the Bible.

Không có cách nào để sự công bằng và lòng thương xót cùng được thỏa mãn một cách trọn vẹn sao?

Is there no way for justice to be fully served and mercy also?

Không có cách nào để sự công bằng và lòng thương xót cùng được thỏa mãn một cách trọn vẹn sao?

Is there no way for justice to be fully served, and mercy also?

Tuy nhiên, trẻ con rất bén nhạy với những điều sai quấy, và chúng không bằng lòng đối với sự giả dối và lừa đảo.

Children, however, are sensitive to things that are wrong, and they resent insincerity and false pretensions.

Không gì mang lại sự thỏa lòng bằng việc thấy được cách mà Lời Đức Giê-hô-va có thể thay đổi đời sống một người.

Nothing gives greater satisfaction than seeing how Jehovah’s Word can change a person’s life.

Lòng thương xót không thể tước đoạt sự công bằng.”

Mercy cannot rob justice.”

Lòng thương xót không thể tước đoạt sự công bằng.’

Mercy cannot rob justice.’

Không có phụ nữ nào trong triều đến tham dự, và chính de Choiseul bày tỏ sự không hài lòng của mình bằng cách mở một buổi lễ ngày hôm sau, tại đó cả triều, ngoại trừ du Barry, đến dự.

None of the ladies of the Court attended, and de Choiseul himself, to show his displeasure, hosted a large reception the following day, which all the Court, except du Barry, attended.

Trái lại, sự vô ơn có thể gây hậu quả ớn lạnh như ông Shakespeare nhận xét: “Thổi đi, thổi đi, hỡi gió đông, cái lạnh của ngươi không tê tái bằng sự vô ơn của lòng người”.

The effect of ingratitude, on the other hand, can be as chilling as Shakespeare observed: “Blow, blow, thou winter wind, thou art not so unkind as man’s ingratitude.”

Vì sự vinh hiển của ngài nào ai thấu hiểu được, sự cao thượng của ngài quá lạ lùng, sự cao trọng của ngài không thể tưởng tượng được, quyền năng của ngài không thể so sánh được, sự khôn ngoan của ngài không ai sánh bằng, lòng tốt của ngài là vô song, lòng nhân từ của ngài không thể diễn tả hết bằng lời”.

For in glory He is incomprehensible, in greatness unfathomable, in height inconceivable, in power incomparable, in wisdom unrivalled, in goodness inimitable, in kindness unutterable.”

[Giăng 10:16b] Ai có thể chối cãi việc Đức Giê-hô-va, khi thấy lòng sốt sắng và sự chịu đựng của họ, bằng lòng về các hoạt động của họ không?

[John 10:16b] Can anyone doubt that Jehovah, viewing their zeal and endurance, is pleased with their activity?

Việc này có thể làm hội-thánh mất sự hợp nhất vì những người khác sẽ không bằng lòng khi thấy người đó đặt tiền bạc lên trên quyền lợi của Nước Trời.

This can cause disunity in the congregation, as others may resent his putting money ahead of Kingdom interests.

Tuy nhiên, nó cũng cho thấy cần phải có sự thăng bằng để lòng tử tế của anh em không bị lợi dụng.—2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:10-12.

Yet, it also shows that balance must be exercised so that no one presumes on the kindness shown. —2 Thessalonians 3:10-12.

Buckler nhanh chóng rời nhóm do không hài lòng với sự sản xuất của Albini, và được thay thế bằng Todd Brashear.

Buckler promptly left the band out of dissatisfaction with Albini's production, and was replaced with Todd Brashear.

Nhưng thầy tế-lễ cả và các thầy thông-giáo không bằng lòng với các sự việc đang xảy ra, từ chối nhận ngài là “con vua Đa-vít” và chẳng chịu phong quyền vua nước Y-sơ-ra-ên cho ngài.

But the chief priests and the scribes found fault with what was going on, and they refused to accept him as the “Son of David” and to inaugurate him as the rightful ruler of the kingdom of Israel.

Sự thờ phượng chân chính không cho phép chúng ta chỉ tỏ lòng quan tâm với anh em bằng lời nói suông là mong mọi sự sẽ tốt đẹp với họ.

Our way of worship does not allow us to limit our concern for others to a mere oral expression of the wish that everything will turn out well for them.

Tuy vậy, nếu sự ước lượng này đúng, thời gian đó cũng không bằng tuổi của Con đầu lòng Đức Giê-hô-va!

Yet, even if this estimate is correct, it would not be long enough to represent the life span of Jehovah’s firstborn Son!

Åke và Ing-Mari tóm tắt thánh chức rao giảng của họ như thế này: “Chúng tôi xem trọng công việc tham gia các công trình xây cất khác nhau, nhưng việc giúp một người nắm lấy lẽ thật mang lại niềm vui và sự thỏa lòng không gì sánh bằng”.

Åke and Ing-Mari summarize their ministry this way: “We very much value our assignments on the different construction projects, but nothing surpasses the joy and satisfaction of helping a person embrace the truth.”

Vì sự dạy dỗ thật sự động đến lòng người khác phải xuất phát từ lòng chứ không chỉ bằng môi miệng mà thôi.

Because the kind of teaching that truly motivates others is not from the mouth but from the heart.

Không, bởi vì bằng cách hành động phù hợp với sự thánh khiết và lòng yêu chuộng công lý, Ngài bảo vệ dân Ngài.

Chủ Đề