Bảng tổng hợp thuế tncn cho năm quyết toán năm 2024
Thuế thu nhập cá nhân là một khoản tiền người lao động phải trích từ thu nhập để nộp cho nhà nước. Vậy thuế thu nhập cá nhân là gì? Mức đóng thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu? Cách tính thuế TNCN như thế nào? Xem ngay bài viết sau để biết chi tiết. Show
Hệ thống các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam: 1. Luật – Luật số 04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007, Luật Thuế thu nhập cá nhân, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009; – Luật số 26/2012/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân ngày có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2013. 2. Nghị định
3. Thông tư
3. Chỉ thị: Chỉ thị 22/2008/CT-TTg Cụ thể chi tiết nội dung luật và cá văn bản liên quan bạn có thể tham khảo tại bài viết Luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất và các văn bản hướng dẫn 1. Tổng quan về thuế thu nhập cá nhânThuế thu nhập cá nhân là gì?Khái niệm cụ thể về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) chưa xuất hiện trong các văn bản Pháp luật của Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, dựa trên Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (Sửa đổi, bổ sung trong năm 2018) cũng như một số nghị định, thông tư hướng dẫn, có thể hiểu: Thu nhập cá nhân trong kinh tế là thuật ngữ đề cập đến tất cả các khoản thu nhập của một cá nhân kiếm được trong một niên độ thời gian nhất định từ tiền lương, đầu tư và các khoản khác, nó là tổng hợp của tất cả các thu nhập thực nhận bởi tất cả các cá nhân hoặc hộ gia đình. Thông thường thu nhập cá nhân phải chịu đánh thuế thu nhập. (Theo Wikipedia) Thuế TNCN là thuế trực thu, nghĩa là được tính căn cứ dựa trên thu nhập của người nộp thuế khi đã trừ đi các khoản thu nhập được tính miễn thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân cùng các văn bản, hướng dẫn liên quan. Vai trò của thuế thu nhập cá nhânViệc đóng thuế vẫn luôn được xem như là một nghĩa vụ của mọi công dân trên lãnh thổ Việt Nam. Bằng khoản đóng góp từ thu nhập cá nhân sẽ làm:
Tại sao phải đóng thuế thu nhập cá nhânViệc các nhân không thực hiện nghĩa vụ đóng thuế sẽ bị coi là hành vi trốn thuế và sẽ bị xử phạt theo quy định tại Tùy theo mức độ vi phạm cá nhân sẽ bị xử phạt từ:
2. Quy định về thuế thu nhập cá nhânVề việc thực hiện đóng thuế TNCN sẽ có những quy định đối với từng đối tượng, trường hợp một cách cụ thể và rõ ràng như được nêu dưới đây. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhânTheo Điều 2 Luật Thuế TNCN được ban hành và sửa đổi năm 2012 có quy định về 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân như sau: Đối tượng 1: Cá nhân cư trú Là nhóm người lao động có nhà ở hoặc thuê nhà thường xuyên tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và có thời hạn thuê trên 183 ngày trong năm tính thuế hoặc cá nhân có nơi ở thường xuyên ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm hoặc 12 tháng kể từ lúc có mặt tại Việt Nam. Được biết ngày đến và ngày đi sẽ được tính là 01 ngày. Đối với cá nhân cư trú thì có 2 trường hợp cần thực hiện đóng thuế thu nhập cá nhân là:
Đối tượng 2: Cá nhân không cư trú Là nhóm người không đủ điều kiện đáp ứng thành cá nhân cư trú thì được xác định thuộc nhóm đối tượng cá nhân không cư trú. Thông thường cá nhân không cư trú là những người nước ngoài đến Việt Nam sống và làm việc. Mức đóng thuế thu nhập cá nhânViệc xác nhận mức đóng thuế thu nhập cá nhân được chia làm 2 dạng là và biểu thuế toàn phần. Biểu thuế lũy bán toàn phần là phần áp dụng cho thu nhập tính thuế tiền công, tiền lương, kinh doanh của cá nhân và tổ chức. Mức đóng thuế được quy định ở biểu thuế lũy tiến từng phần như sau: Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 Biểu thuế toàn phần là áp dụng cho thu nhập tính thuế từ những hoạt động đầu tư, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng thương mại, trúng giải thưởng, bản quyền, nhận tài sản thừa kế, quà tặng. Mức đóng thuế TNCN được quy định ở biểu thuế toàn phần như sau: Thu nhập tính thuế Thuế suất (%) Thu nhập từ đầu tư vốn 5 Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5 Thu nhập từ trúng thưởng 10 Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này 20 Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này 0,1 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2 Xem thêm 1 số bài viết liên quan Thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừThu nhập chịu thuế là tổng thu nhập của cá nhân được chi trả, không bao gồm những khoản như sau:
Những khoản được giảm trừ thuế TNCN bao gồm:
Trong đó, điều kiện để tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là:
Tìm hiểu thêm:
3. Cách tính thuế thu nhập cá nhânCách tính thuế thu nhập cá nhân đối với từng nhóm đối tượng là hoàn toàn khác nhau, tuy nhiên đều phụ thuộc vào công thức tính thuế thu nhập cá nhân như sau: 3.1. Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trúTrường hợp 1: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động trên 03 tháng và có nguồn thu nhập từ tiền công, tiền lương Những công thức áp dụng để tính thuế TNCN (1): Thuế TNCN cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất. (2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ. (3): Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế. Sử dụng công thức trên theo thứ tự (1) (2) (3) để tính thuế thu nhập cá nhân theo các bước như sau: Bước 1: Tính tổng thu nhập cá nhân đến từ tiền lương, tiền công nhận được. Bước 2: Tính những khoản được miễn thuế Những khoản thu nhập từ tiền lương của cá nhân được miễn thuế là:
Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế theo công thức số (3) Bước 4: Tính các khoản giảm trừ Những khoản được giảm trừ được quy định bao gồm:
Bước 5: Tính thu nhập tính thuế (2) Để tính thuế suất cần đóng, bạn nên áp dụng bảng biểu thuế lũy tiến từng phần đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh ở mục “mức đóng thuế thu nhập cá nhân”. Sau khi bạn đã biết được thu nhập tính thuế và thuế suất, bạn áp dụng công thức tính số (1) sẽ ra được tiền thuế thu nhập cá nhân cần phải đóng. Như vậy chúng ta có thể thấy sau khi đã biết được hai biến là “thu nhập tính thuế” và “thuế suất” sẽ tính được mức thuế thu nhập cá nhân cần đóng theo phương pháp lũy tiến. Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng phương pháp rút gọn bằng cách tính “thu nhập tính thuế” và áp dụng bảng dưới đây để ra mức thuế TNCN cần phải đóng. Bậc Thu nhập tính thuế Thuế suất Cách tính số thuế TNCN phải nộp Cách tính 1 Cách tính 2 1 Đến 5 triệu 5% 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế 5% thu nhập tính thuế 2 Trên 5 triệu – 10 triệu 10% 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu 10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu 3 Trên 10 triệu – 18 triệu 15% 0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu 15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu 4 Trên 18 triệu – 32 triệu 20% 1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu 20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu 5 Trên 32 triệu – 52 triệu 25% 4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu 25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu 6 Trên 52 triệu – 80 triệu 30% 9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu 30 % thu nhập tính thuế – 5,85 triệu 7 Trên 80 triệu 35% 18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu 35% TNTT – 9,85 triệu Ví dụ: Để giúp bạn dễ hình dung dưới đây là cách tính thuế TNCN đối với ông A hiện có hợp đồng lao động trên 3 tháng tại một công ty ở Hà Nội cùng các thông tin sau:
Trong thời gian này ông A không tham gia bất cứ khoản nào liên quan đến từ thiện, nhân đạo nào. Cách tính thuế TNCN của ông A trong 1 tháng như sau:
\>> Vậy, thu nhập tính thuế của ông A là: Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ = 30.500.000đ – (3.150.000đ + 15.400.000đ) = 11.450.000đ Có thể thấy, thu nhập tính thuế của ông A đang ở bậc 3 (trên 10 triệu đồng), áp vào công thức cho bậc 3 trong bảng biểu thuế lũy tiến từng phần, sẽ có: ➞ Số thuế TNCN phải nộp = 15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu = 15% x 11.450.000đ – 0,75 triệu = 967.500đ Trường hợp 2: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng. Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định với nội dung là cá nhân cư trú ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký kết hợp đồng lao động có mức thu nhập dưới 2.000.000 đồng/tháng thì không cần chịu thuế với mức 10%. Trường hợp cá nhân cư trú ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký kết hợp đồng lao động có mức thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 2.000.000 đồng/tháng thì phải khấu trừ là 10%. Công thức tính thuế thu nhập cá nhân cho trường hợp 02 là: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả 3.2. Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trúTheo quy định của pháp luật cá nhân không cư trú sẽ không được tính khoản giảm trừ gia cảnh nên chỉ cần có mức thu nhập lớn hơn 0 thì sẽ phải chịu mức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là 20%. Những khoản mà nhóm đối tượng cá nhân không cư trú được giảm là khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí, đóng góp khuyến học, làm thiện nguyện. Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú là: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế Trong đó: Thu nhập chịu thuế bao gồm tiền công, tiền lương và những khoản thu khác mà cá nhân nộp thuế nhận trong kỳ tính thuế. Xem thêm:
4. Cách tính thuế thu nhập cá nhân onlineĐể giúp bạn dễ hình dung, dưới đây là cách tính thuế TNCN online của ông A hiện có hợp đồng lao động trên 3 tháng tại một công ty ở Hà Nội cùng các thông tin sau:
Trong thời gian này ông A không tham gia bất cứ khoản nào liên quan đến từ thiện, nhân đạo nào. 4.1. Tính thuế TNCN trên Luật Việt NamĐể tính thuế thu nhập cá nhân online trên Luật Việt Nam bạn thực hiện các bước sau:
Diễn giải cách tính thuế TNCN trên trang Luật Việt Nam như sau:
Bậc thuế áp dụng là bậc 3 (theo biểu thuế lũy tiến từng phần) = 11.450.000 x 15% – 750.000 = 967.500 VNĐ Như vậy, Thuế thu nhập cá nhân ông A phải nộp là = 967.500 VNĐ/tháng 4.2. Tính thuế TNCN trên Thư viện pháp luậtĐể tính thuế thu nhập cá nhân online trên Thư viện pháp luật bạn thực hiện các bước sau:
Diễn giải cách tính thuế TNCN trên trang thuvienphapluat như sau:
5. Cách làm giảm số thuế thu nhập cá nhân phải nộpHiện nay có nhiều trường hợp 2 người lao động có cùng mức lương là 30.000.000, mức tham gia bảo hiểm và nhưng mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp khác nhau một người là 2.150.000 vnđ còn 1 chỉ phải nộp 780.000 vnđ tiền thuế thu nhập cá nhân. Nguyên nhân của sự chênh lệch này là do số lượng người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh ở mỗi người là khác nhau. Do vậy, khi có người phụ thuộc người nộp thế nên thủ tục đăng ký người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh từ đó giảm trừ thuế thu nhập cá nhân phải nộp. 6. Một số những thông tin khác cần biết về thuế thu nhập cá nhân1. Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhânThời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân thường được quy định theo thời hạn quyết toán thuế mà doanh nghiệp lựa chọn. Để tìm hiểu thêm về thời hạn nộp thuế TNCN, hãy xem bài viết dưới đây. 2. Thuế thu nhập cá nhân không thường xuyênĐối tượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân là người có thu nhập cao, bao gồm thu nhập thường xuyên và thu nhập không thường xuyên. Để tìm hiểu những thông tin cần biết về thuế thu nhập cá nhân không thường xuyên, hãy tham khảo bài viết xem thêm dưới đây. Ngoài ra, một trường hợp nữa của thuế thu nhập cá nhân cũng thường gặp là thuế thu nhập bất thường. Để tìm hiểu về thuế thu nhập bất thường, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 3. Khấu trừ thuế TNCN tại nguồnThuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) được biết đến là công cụ đo lường và cân bằng xã hội giữa cá nhân đối với nguồn thu của nhà nước nên việc khấu trừ thuế TNCN tại nguồn cũng từ đó mà ra đời. Để tìm hiểu về khấu trừ thuế TNCN tại nguồn, hãy xem bài viết dưới đây. 4. Khấu trừ thuế TNCN với tiền hoa hồngTiền hoa hồng có phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân không? Tiền hoa hồng có chịu thuế tncn không? Để biết cụ thể về khấu trừ thuế TNCN với tiền hoa hồng, hãy xem bài viết dưới đây. 5. Tờ khai thuế TNCNHiện nay có rất nhiều mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân cho nhiều đối tượng, phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau như: Khai thuế TNCN, quyết toán thuế TNCN, khấu trừ thuế TNCN. Để tham khảo các mẫu này, hãy xem bài viết dưới đây. 6. Tính thuế TNCN với hợp đồng thời vụ, thử việcHiện nay, nhiều doanh nghiệp thường xuyên sử dụng người lao động thời vụ, thử việc do tính đặc thù của nhiều doanh nghiệp và cần biết cách tính thuế TNCN với hợp đồng thời vụ, thử việc. Để biết cách tính loại thuế TNCN này, hãy tham khảo bài viết dưới đây. 7. Tính thuế TNCN với hợp đồng dịch vụĐối với hợp đồng dịch vụ của các doanh nghiệp khi ký kết sẽ phải đóng thuế TNCN, tuy nhiên không phải ai cũng nắm được cách tính đúng. Hãy cùng xem bài viết dưới đây để biết cách tính đúng. 8. Cá nhân vừa có thu nhập từ tiền lương tiền công vừa có thu nhập từ kinh doanhCá nhân vừa có thu nhập từ tiền lương, vừa có thu nhập từ việc cho thuê tài sản thì tính thuế như thế nào? Để biết chi tiết hãy tham khảo bài viết dưới đây. 9. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân có thu nhập 2 nơiCách tính, quyết toán thuế thu nhập cá nhân có thu nhập 2 nơi được chia thành 2 trường hợp là ký hợp đồng lao động trên 03 tháng và dưới 03 tháng. Để biết cụ thể, hãy tham khảo bài viết dưới đây. 10. Quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoàiTrên thực tế, lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được phân ra thành nhiều trường hợp khác nhau. Để biết cách quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài, hãy xem bài viết dưới đây. 11. Hạch toán thuế thu nhập cá nhânThông thường, thuế TNCN sẽ được doanh nghiệp khấu trừ trước khi tiến hành thanh toán cho người lao động. Vậy làm thế nào để hạch toán thuế tncn? Hãy xem trong bài viết dưới đây. 12. Tra cứu thuế TNCN đã nộpMục đích của việc tra cứu thuế TNCN đã nộp không chỉ đối với người lao động mà nó còn có tác động lớn đến tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện kê khai và quyết toán thuế TNCN của người lao động. Để biết cách tra cứu thuế TNCN đã nộp, hãy tham khảo bài viết dưới đây. 13. Tính thuế tncn từ đầu tư vốnCác hình thức về thu nhập từ đầu tư vốn được quy định tại nội dung Khoản 2, Điều 3, Thông tư 111/2013/TT-BTC và bổ sung theo Khoản 6, Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC. Để biết chi tiết cách tính thuế TNCN từ đầu tư vốn, hãy xem bài viết dưới đây. 14. Thuế lũy tiếnThuế lũy tiến là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong việc xác định số thuế TNCN. Để biết chi tiết về thuế lũy tiến, hãy tham khảo bài viết dưới đây. Xem thêm: Thuế lũy tiến là gì? Hướng dẫn cách tính thuế lũy tiến từng phần 15. Thu nhập vãng laiThu nhập vãng lai còn được biết đến là khoản thu nhập không cố định, không thường xuyên của người lao động. Để biết thêm về thu nhập vãng lai, hãy tham khảo bài viết xem thêm. 16. Miễn thuế thu nhập cá nhânBên cạnh những khoản thu nhập Nhà nước bắt buộc phải nộp thuế thu nhập cá nhân, có rất nhiều khoản thu nhập được miễn nộp thuế. Vậy trong các trường hợp nào người lao động được miễn thuế thu nhập cá nhân? Hãy tham khảo bài viết xem thêm dưới đây. 17. Thuế thu nhập cá nhân khi bán đất, bán nhàKhi người sở hữu tài sản nhà đất thực hiện bán hoặc nhượng quyền sở hữu nhà, đất thì cần phải đóng thuế thu nhập cá nhân khi bán đất, bán nhà. Bạn có thể tìm hiểu về thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp này tại bài viết dưới đây. Tổng kếtTrên đây là tất cả thông tin trả lời cho câu hỏi thuế thu nhập cá nhân là gì cũng như cách tính thuế thu nhập cá nhân chi tiết. Hy vọng đã giúp bạn đọc nắm rõ thông tin về thuế TNCN để có thể phục vụ cho việc nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:
Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây để được hỗ trợ nhanh nhất: Sau khi quyết toán thuế bao lâu nhận được tiền?Để xác định thời gian nhận được tiền hoàn thuế TNCN cần căn cứ theo quy định tại Điều 72 Luật Quản lý thuế số 57/2019/QH14 ngày 12/6/2019 quy định về thời gian được hoàn thuế TNCN. Thời gian nhận được hoàn thuế TNCN là 06 ngày hoặc 40 ngày.nullKhi nào nhận được tiền hoàn thuế TNCNecn.net.vn › tin-tuc › khi-nao-nhan-duoc-tien-hoan-thue-tncnnull Lương 10 triệu đồng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu?Bước 5: Tính thu nhập tính thuế (2). Khi nào quyết toán thuế TNCN 2024?(2) Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế thì thời hạn khai hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày 30/4/2024. Tuy nhiên, do ngày 30/4 là Ngày nghỉ Lễ (Ngày Giải phóng miền Nam), thời hạn cuối cùng sẽ là ngày làm việc tiếp theo, tức là ngày 02/5/2024.nullHướng dẫn tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân online năm 2024ebh.vn › tin-tuc › quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhannull Lương bao nhiêu đóng thuế thu nhập cá nhân 2024?Theo đó, cá nhân không có người phụ thuộc thì phải nộp thuế thu nhập khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng (thu nhập này đã trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định và các khoản đóng góp khác như từ thiện, nhân đạo, khuyến học).nullAi phải nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2024? - LuatVietnamluatvietnam.vn › ai-phai-nop-thue-thu-nhap-ca-nhan-565-23675-articlenull |