Beên nào là bên kê khai thuế nhà thầu năm 2024
Thuế nhà thầu là gì? Thuế suất thuế nhà thầu bao gồm? Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài và xác định đối tượng chịu thuế nhà thầu? Tham khảo chi tiết. Show Nội dung chính: I. Thuế nhà thầu là gì?Thuế nhà thầu (thuế nhà thầu nước ngoài) là một loại thuế áp dụng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh nguồn thu nhập từ việc cung ứng dịch vụ hoặc hàng hóa trong lãnh thổ Việt Nam; Các loại thuế nhà thầu phải nộp bao gồm: thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
II. Đối tượng chịu thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu1. Đối với nhà thầu là tổ chức kinh doanh nước ngoài1.1. Cách xác định đối tượng chịu thuế nhà thầu Đối tượng phải chịu thuế nhà thầu là tổ chức nước ngoài có hoạt động kinh doanh và phát sinh doanh thu tại Việt Nam, bao gồm:
1.2. Thuế suất thuế nhà thầu tại Việt Nam ➤ Phương pháp kê khai Tổ chức nước ngoài thực hiện kê khai và tính thuế như doanh nghiệp Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện sau:
➤ Phương pháp trực tiếp Áp dụng cho nhà thầu nước ngoài không đáp ứng đủ các điều kiện của phương pháp kê khai. Doanh nghiệp Việt Nam có trách nhiệm nộp thay phần thuế nhà thầu cho tổ chức nước ngoài.
Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu 5% Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hoá, xây dựng lắp đặt bao thầu nguyên vật liệu 3% Hoạt động kinh doanh khác 2%
Thương mại: phân phối và cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn liền với dịch vụ tại Việt Nam, bao gồm cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất khẩu tại chỗ (không bao gồm trường hợp gia công hàng hoá) 1% Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan 5% Quản lý nhà hàng, khách sạn, casino 10% Dịch vụ tài chính khác 2% Cho thuê tàu bay, động cơ, phụ tùng tàu bay 2% Xây dựng lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 2% Hoạt động sản xuất kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, hàng không) 2% Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài 0.1% Lãi tiền vay 5% Thu nhập từ bản quyền 10% Ví dụ: Công ty ABC tại Việt Nam được công ty nước ngoài D không có cơ sở thường trú tại Việt Nam cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng theo đường biển từ nước ngoài về Việt Nam. Trường hợp này công ty D là đối tượng chịu thuế nhà thầu với tỷ lệ % tính thuế GTGT là 3% và tỷ lệ % thuế TNDN là 2%. 2. Đối với nhà thầu là cá nhân kinh doanh nước ngoài2.1. Cách xác định đối tượng chịu thuế nhà thầu Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Chương 1 Nghị định 90/2007/NĐ-CP ngày 31/05/2007 của Chính phủ quy định: Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận. Căn cứ theo Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/04/2014 của Bộ Tài Chính quy định đối tượng áp dụng là:
2.2. Thuế suất thuế nhà thầu tại Việt Nam Các loại thuế áp dụng: Tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 103/2014/TT-BTC quy định nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn Thông tư này, thuế TNCN theo pháp luật về thuế TNCN và nộp thuế GTGT, TNCN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.
➤ Thuế GTGT và thuế TNCN đối với thu nhập kinh doanh của cá nhân không cư trú
STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT Tỷ lệ % để tính thuế TNCN 1 Phân phối, cung cấp hàng hóa 2% 1% 2 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5% 5% 3 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3% 2% 4 Hoạt động kinh doanh khác 2% 2% ➤ Thuế GTGT và thuế TNCN đối với thu nhập kinh doanh của cá nhân cư trú
\>> Đối với cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam, cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định, cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân; \>> Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN là tổng doanh thu từ kinh doanh trong năm dương lịch.
STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT Tỷ lệ % để tính thuế TNCN 1 Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1% 0.5% 2 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5% 2% 3 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3% 1.5% 4 Hoạt động kinh doanh khác 2% 1% Ví dụ: Công ty ABC thuê Ông Kenvin (cá nhân nước ngoài) thực hiện dự án tư vấn, thiết kế bản vẽ nội thất cho Công ty ABC. Ông Kenvin có giấy tờ chứng minh là thương nhân được pháp luật nước ngoài công nhận và Ông Kenvin đến Việt Nam ở trên 183 ngày. Trường hợp này Ông Kenvin có giấy tờ chứng minh là thương nhân được pháp luật nước ngoài công nhận nên xác định là cá nhân kinh doanh và đủ điều kiện là cá nhân cư trú. ➞ Công ty ABC có trách nhiệm khấu trừ và kê khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN cho ông Kenvin theo tỷ lệ thuế nhà thầu với thuế GTGT: tỷ lệ trên doanh thu là 5%, thuế TNCN: tỷ lệ trên doanh thu là 2%. III. Một số câu hỏi liên quan đến thuế nhà thầu1. Tổ chức nước ngoài ký kết thực hiện hợp đồng dịch vụ phát sinh thực hiện ở ngoài Việt Nam thì có chịu thuế nhà thầu hay không? Trường hợp này tổ chức nước ngoài không phải chịu thuế nhà thầu vì không có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. 2. Công ty có ký hợp đồng dịch vụ để chạy quảng cáo với Google - Facebook trên các nền tảng MXH. Vậy thuế suất của thuế nhà thầu là bao nhiêu? Trường hợp này, công ty phải nộp thay thuế nhà thầu cho đối tác nước ngoài. Thuế suất GTGT là 5% và thuế suất TNDN là 5%. 3. Tổ chức nước ngoài ký hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo dịch vụ lắp đặt, vận hành, chạy thử. Trong hợp đồng không tách riêng từng phần giá trị máy móc thiết bị và các dịch vụ thì thuế nhà thầu được tính như thế nào? Trường hợp này công ty nộp thuế nhà thầu cho đối tác nước ngoài theo thuế suất GTGT là 3% và thuế suất TNDN là 2%. |