Bệnh rối loạn tiền đình tiếng trung là gì năm 2024
Rối loạn tiền đình là sự rối loạn tích hợp thăng bằng tại bộ máy tiền đình và thần kinh trung ương mà biểu hiện thường gặp là mất hoặc giảm khả năng giữ thăng bằng, hoa mắt, chóng mặt, có thể kèm ù tai, buồn nôn... Những triệu chứng này ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống, khả năng lao động của người bệnh và đặt ra những yêu cầu về việc dự phòng cũng như chăm sóc điều trị. Show
Trong xã hội hiện đại, rối loạn tiền đình càng trở nên phổ biến, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng bệnh lí này có liên quan đến yếu tố tuổi tác, giới tính, điều kiện môi trường sống và làm việc. Tuổi cao làm tăng nguy cơ bị bệnh, ước tính có khoảng 35% người trên 40 tuổi ghi nhận tình trạng rối loạn tiền đình và hiện nay con số này đang có xu hướng trẻ hóa. Bệnh gặp nhiều hơn ở nữ giới, những người làm việc hoặc sinh sống ở môi trường tiếng ồn lớn, căng thẳng, ít vận động hoặc thời tiết khó chịu khi chuyển mùa... Nguyên nhân gây bệnh rối loạn tiền đình Những nguyên nhân thường gặp gây rối loạn tiền đình bao gồm: - Viêm tai giữa do nhiễm virus hoặc vi khuẩn. - Sau chấn thương đầu gây tổn thương cơ quan tiền đình tiểu não. - Rối loạn tuần hoàn máu như tắc động mạch tiền đình, co thắt động mạch cột sống ảnh hưởng đến tai trong hoặc não bộ. - Do các yếu tố di truyền và môi trường sống (ô nhiễm tiếng ồn, stress, ít vận động…) - Sử dụng thuốc giảm đau kéo dài Rối loạn tiền đình thường xuất hiện các triệu chứng nào? - Chóng mặt, quay cuồng, choáng váng. - Dễ ngã do mất cân bằng, có thể mất định hướng không gian. - Nhìn mờ, hoa mắt, nhạy cảm với ánh sáng... - Rối loạn thính giác điển hình bằng ù tai. - Lo lắng quá mức, khó tập trung, giảm khả năng chú ý... Khi các triệu chứng của bệnh kể trên lặp đi lặp lại nhiều lần, hãy đến các cơ sở y tế để được thăm khám và tham khảo ý kiến bác sĩ nhằm đưa ra hướng điều trị thích hợp nhất. Tuy nhiên, việc thực hiện các biện pháp thay đổi lối sống có thể hạn chế hoặc giảm mức độ nghiêm trọng của bệnh rối loạn tiền đình ngay tại nhà cụ thể như: - Hạn chế đọc sách, sử dụng điện thoại hay làm việc trên máy tính khi đang di chuyển bằng xe ôtô, xe buýt hoặc tàu lửa. Khi xuất hiện chóng mặt cần nằm xuống và hít thở đều, có thể nhắm mắt lại để giảm kích thích của ánh sáng. - Mang theo kính mát và đội mũ nếu tình trạng rối loạn tiền đình của bạn xuất phát từ nguyên nhân nhạy cảm với ánh sáng. - Tránh đi máy bay nếu đang bị viêm xoang, viêm tai hoặc tai bị tắc nghẽn. Tránh nghe nhạc với âm thanh lớn, tránh nơi có nhiều tiếng ồn hoặc ra ngoài trời nắng mà không sử dụng vật che chắn. - Tăng cường vận động thể dục thể thao nhằm tăng cường lưu thông tuần hoàn não, thận trọng các động tác vận động quá sức, các tác động vùng đầu cổ. - Tìm cách hạn chế căng thẳng trong sinh hoạt và lao động. Có thể xen kẽ các khoảng thời gian nghỉ ngắn đồng thời có sự sắp xếp và phân bổ công việc để tránh bị quá tải. - Chế độ dinh dưỡng lành mạnh, tốt cho hệ tim mạch cũng như bổ sung nhiều rau xanh, trái cây và hạn chế mỡ động vật cũng là một yếu tố rất quan trọng. Uống đủ nước mỗi ngày, một người nên uống khoảng 1,5 – 2 lít nước/ngày để cung cấp đủ nước cho các quá trình trao đổi chất và các hoạt động của cơ thể được diễn ra hiệu quả. - Hạn chế tối thiểu rượu, bia, thuốc lá, cà phê và các chất kích thích có hại. - Khám sức khỏe định kỳ để phát hiện và can thiệp kịp thời ngay khi thấy xuất hiện dấu hiệu của bệnh rối loạn chức năng tiền đình, để giúp phòng ngừa những bệnh lý nặng như tai biến mạch não, u não./. Các loại bệnh trong tiếng Trung nói như thế nào? Trong cuộc sống, rất khó để tránh khỏi những lúc ốm đau bệnh tật. Vì thế, hãy bổ sung ngay những từ vựng tiếng Trung Quốc về chủ đề bệnh tật mà Ngoại Ngữ You Can cung cấp sau đây. Và đừng quên tham gia ngay chương trình học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao để có thể sử dụng tiếng hoa thành thạo, giúp ích cho việc khám bệnh, chữa bệnh của bạn thêm tiện lợi, nhanh chóng. Bạn đã biết nói bao nhiêu loại bệnh bằng tiếng Trung? Hãy cùng khoá học tiếng Trung với người bản xứ Ngoại Ngữ You Can bổ sung ngay vốn từ vựng tiếng Trung về các loại bệnh trong phần dưới đây nhé:
\>> Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành nhân sự Triệu chứng các loại bệnh tật trong tiếng Trung QuốcĐể xác định đó là bệnh gì, trước tiên bạn cần biết rõ các triệu chứng của bệnh. Hãy học những từ vựng tiếng Trung về triệu chứng của bệnh để giúp bạn dễ dàng diễn tả bệnh trạng với bác sĩ:
\>> Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kinh tế Từ vựng Tiếng Trung về sức khỏe, thuốc, đồ dùng và dụng cụ y tếSức khoẻ luôn là một vấn đề vô cùng quan trọng đối với mỗi người. Không ai mà không mắc các vấn đề về sức khoẻ, những lúc này chúng ta phải cần đến sự hỗ trợ của bác sĩ. Các bạn du học sinh hãy nhanh tay bỏ túi ngay những từ vựng này nhé:
\>> Từ vựng tiếng Trung ành dệt may Tiếng Hán chủ đề bệnh việnNhững từ vựng được trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can liệt kê dưới đây sẽ hỗ trợ bạn trong việc thăm khám bệnh dễ dàng hơn: Tên các khoa trong bệnh viện bằng tiếng Trung
Các phòng chữa trị trong bệnh việnNếu bạn muốn giao tiếp tốt tiếng Trung, hãy bổ sung ngay những vốn từ vựng sau:
Tiếng Trung chủ đề bệnh: Bệnh ung thư tiếng Trung là gì?Tổng hợp tiếng Trung từ vựng về bệnh ung thư, học tốt những từ này sẽ giúp bạn dễ dàng đạt được điểm cao khi thi hsk.
Các loại bệnh trong tiếng Trung Quốc về tâm lý, thần kinh
Các câu giao tiếp tiếng Trung chủ đề sức khỏe thường gặp请问,挂号室在哪儿?/Qǐngwèn, guàhào shì zài nǎ’er/ Xin hỏi, lấy số ở đâu vậy? 我预约了五点张医生的门诊。/Wǒ yùyuēle wǔ diǎn zhāng yīshēng de ménzhěn./Tôi có hẹn khám với bác sĩ Trương vào lúc 5 giờ. 请您留下您的电话和紧急联系人的联系方式。/Qǐng nín liú xià nín de diànhuà hé jǐnjí liánxì rén de liánxì fāngshì./ .Anh chị vui lòng để lại số điện thoại và thông tin liên hệ để liên hệ khẩn cấp. 你哪儿不舒服?/Nǐ nǎ’er bú shūfú?/ Bạn cảm thấy không khỏe ở đâu? 这些症状是什么时候开始的?/Zhèxiē zhèngzhuàng shì shénme shíhòu kāishǐ de?/ Các triệu chứng này bắt đầu khi nào? 前天中午开始的。/Qiántiān zhōngwǔ kāishǐ de/ Bắt đầu vào trưa ngày hôm kia. 要不要打针?/Yào bùyào dǎzhēn?/ Cần tiêm không? 吃一点药吧,一天三次,一次两片。/Chī yīdiǎn yào ba, yītiān sāncì, yīcì liǎng piàn/ Uống một ít thuốc, ngày ba lần, mỗi lần hai viên. 我嗓子疼, 鼻子还堵。/Wǒ sǎngzi téng, bí zǐ huán dǔ. / Tôi bị đau họng và nghẹt mũi. 她在倒下的地方昏迷了。/Tā zài dào xià dì dìfāng hūnmíle./ Cô ấy bất tỉnh ở nơi cô ấy ngã xuống. 腰痛到底是何原因? /Yāotòng dàodǐ shì hé yuányīn?/ Nguyên nhân gây ra chứng đau thắt lưng là gì? 心悸是心髒病的預兆。/Xīnjì shì xīnzāng bìng de yùzhào./ Tim đập nhanh là dấu hiệu của bệnh tim. Hy vọng với những từ vựng tiếng Trung Quốc về chủ đề các loại bệnh trong tiếng Trung, mà trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can đã chia sẻ, sẽ giúp bạn bỏ túi thêm được nhiều chữ Hán ngữ bổ ích. Để đăng ký khoá học tiếng Trung Quốc, hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết nhé. |