Biện pháp tư từ tiếng anh là gì
Hiện tại chúng tôi không có bản dịch cho biện pháp tu từ trong từ điển, có thể bạn có thể thêm một bản? Đảm bảo kiểm tra dịch tự động, bộ nhớ dịch hoặc dịch gián tiếp. Show
Trong đó, có một biện pháp tu từ rất nổi bật vì được Chúa Giê-su dùng để kết luận bài giảng—minh họa về việc xây hai căn nhà. One figure of speech —involving the building of two houses— stands out because Jesus used it as the conclusion of his discourse. Chỉ mất 20 phút để đọc hết bài giảng này, nhưng nó đã trích dẫn từ phần Kinh Thánh tiếng Do Thái đến hơn 20 lần và có hơn 50 biện pháp tu từ. Still, it is packed with more than 20 quotations from the Hebrew Scriptures and more than 50 figures of speech. Trong bài này, “từ gợi hình” chỉ đến các biện pháp tu từ nói chung, chẳng hạn ẩn dụ, so sánh và các phép dùng từ ngữ theo nghĩa bóng khác. As used in this article, the expression “word picture” refers in a general sense to all figures of speech —metaphors, similes, or some other literary device that involves figurative language. Sự đa dạng trong phương ngôn, thể loại, và cả biện pháp tu từ biến tác phẩm thành bản ghi chép sinh động về cách mà độc giả thời Trung cổ giải trí. The varied dialects, genres, and literary tropes also make the work a vivid record of the different ways Medieval audiences entertained themselves. Bây giờ, tôi là một nhà khoa học, vì vậy tôi sẽ làm điều này không phải bằng biện pháp tu từ, mà bằng cách cho các bạn đắm chìm trong một ít dữ liệu. I'm a scientist, so I'm going to do this not with rhetoric, but by marinating you in a little bit of data. Bây giờ, tôi là một nhà khoa học, vì vậy tôi sẽ làm điều này không phải bằng biện pháp tu từ, mà bằng cách cho các bạn đắm chìm trong một ít dữ liệu. Now, I'm a scientist, so I'm going to do this not with rhetoric, but by marinating you in a little bit of data. Tuy nhiên, ở giai đoạn đầu này, các bài viết của ông vẫn chưa đáng chú ý về sự tinh tế, sự chính xác về ngôn từ và sự đa dạng các biện pháp tu từ. However, at this early stage of his career, his writing was not yet remarkable for its subtlety, verbal precision and variety of effects. Tất những khái niệm này, đều là những biện pháp tu từ bóng bẩy để diễn ta cùng 1 sự nhận thức cơ bản, đó là việc ý tưởng chỉ là 1 cái gì đó đơn lẻ, và nó thường xảy ra vào những khoảnh khắc tỏa sáng kì diệu. All of these concepts, as kind of rhetorically florid as they are, share this basic assumption, which is that an idea is a single thing, it's something that happens often in a wonderful illuminating moment. • Xây dựng đường nông thôn kháng thiên tai tại các vùng nguy cơ, áp dụng các biện pháp tăng cường trong tất cả các khâu từ thiết kế kỹ thuật đến kiểm soát chất lượng và duy tu, bảo dưỡng; * climate-proofing rural roads in the most vulnerable areas, through physical engineering design, construction quality control and maintenance; Đa số các nhà thần học và tất cả tu sĩ đều phản đối những biện pháp này với sự thù địch kiên quyết, và người dân ở phần phía tây của đế chế thì lại từ chối tuân theo sắc lệnh. A majority of the theologians and all the monks opposed these measures with uncompromising hostility, and in the western parts of the Empire the people refused to obey the edict. Vào ngày 17 tháng 12 năm 2014, bản án đối với Stinney được tuyên vô hiệu sau 70 năm kể từ khi cậu bị hành quyết, vì thẩm phán tòa án đã phán quyết rằng Stinney đã không được xét xử công bằng; cậu bé không được có biện pháp bảo vệ hiệu quả và quyền theo Tu chính án VI của cậu đã bị vi phạm. On December 17, 2014, Stinney's conviction was posthumously vacated 70 years after his execution, because the federal court judge ruled that he had not been given a fair trial; he had no effective defense and therefore his Sixth Amendment rights had been violated. rất đa dạng, phong phú. Nếu biết vận dụng một cách uyển chuyển, linh hoạt thì nhất định các em sẽ viết được những bài văn hay và đạt điểm cao. Vì thế, chúng ta đừng bỏ lỡ bài viết này nhé! [form] 1. Định nghĩa biện pháp tu từBiện pháp tu từ hay còn có tên gọi khác là biện pháp/ thủ pháp nghệ thuật là phương pháp sử dụng đối với từ ngữ hoặc câu văn trong một ngữ cảnh nhất định nhằm để diễn đạt một điều gì đó theo cách gợi hình, cụ thể hơn nhằm tạo ấn tượng và khơi gợi cảm xúc của người đọc. Biện pháp tu từMột bài văn hay đoạn văn có sử dụng g biện pháp này thường làm cho từ ngữ, câu văn trở nên uyển chuyển, bóng bẩy hơn, đồng thời thu hút sự chú ý của độc giả. 2. Tác dụng của phép tu từCác phép tu từ có rất nhiều tác dụng, trong đó phải kể đến:
3. Biện pháp tu từ được phân loại như thế nào?Phân loại biện pháp tu từ3.1. Theo ngữ âmXét về mặt ngữ âm, thủ pháp nghệ thuật nói chung được chia làm 4 loại:
3.2. Theo cú phápDựa theo cú pháp, biện pháp tu từ bao gồm:
3.3. Theo từ vựngCăn cứ theo từ vựng thì thủ pháp nghệ thuật rất đa dạng, trong đó phải kể đến các dạng có bản như: nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, liệt kê, phép điệp, nói giảm nói tránh, phép đối, chơi chữ… 4. Các phép tu từ phổ biến trong tiếng Việt mà bé phải biếtCác phép tu từ phổ biến4.1. So sánhĐây là một trong những biện pháp tu từ phổ biến dựa trên việc so sánh, đối chiếu các sự vật, hiện tượng dựa trên các đặc điểm tương đồng. Ví dụ: Trẻ em như búp trên cành. 4.2. Nhân hóaNhân hoá chính là "con người hóa" những cảnh vật thiên nhiên vô tri vô giác hoặc các động vật trong tự nhiên, khiến chúng những đặc tính của con người. Ví dụ: Chim gặp bác chào mào: "Chào bác!". 4.3. Ẩn dụẨn dụ là việc dùng tên của sự vật, hiện tượng này để nói đến sự vật, hiện tượng khác dựa trên các đặc điểm tương đồng. Ví dụ: Thuyền về có nhớ bến chăng?/ bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. 4.4. Hoán dụHoán dụ là dùng tên của sự vật, hiện tượng này để gọi sự vật, hiện tượng khác dựa trên quan hệ gần gũi. Ví dụ: Áo chàm đưa buổi phân li/ Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. 4.5. Nói quáNói quá hay phóng đại chỉ việc nói quá lên tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng được nói đến để gây ấn tượng. Ví dụ: Tây Thi đẹp nghiêng nước nghiêng thành. Phương pháp nói quá - Buồn nẫu ruột4.6. Nói giảm nói tránhNgược lại với biện pháp tu từ nói quá là biện pháp nói giảm, nói tránh nhằm mục đích lịch sự hoặc tránh khơi gợi đau buồn. Ví dụ: Bác đã đi rồi sao Bác ơi/ Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời 4.7. Liệt kêLiệt kê là phương pháp nêu liên tiếp các sự vật, hiện tượng cùng loại nhằm diễn đạt đầy đủ các khía cạnh của vấn đề muốn trình bày. Ví dụ: Hà Nội cổ xưa có 36 phố phường gồm phố Hàng Ngang, Hàng Đào, Hàng Bạc, Hàng Mã… 4.8. Điệp từ, điệp ngữĐây là biện pháp nhắc đi nhắc lại từ, cụm từ trong câu nhằm mạng ý nhấn mạnh. Ví dụ: …Học tập tốt, lao động tốt/ Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt/ Giữ gìn vệ sinh thật tốt… 4.9. Chơi chữChơi chữ là biện pháp tu từ dựa trên các đặc sắc về âm và nghĩa của từ mà làm cho câu văn và diễn đạt trở nên hài hước, dí dỏm. Ví dụ: Khoái ăn sang = Sáng ăn khoai 4.10. Tương phản (phép đối)Là phương pháp sử dụng các từ ngữ trái ngược nghĩa nhau tạo sự cân đối và tương phản. Ví dụ: Bán anh em xa mua láng giềng gần. 5. Bài tậpLuyện tậpXác định các biện pháp tu từ trong các câu sau và phân tích ngắn gọn:
Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông
Khăn rơi xuống đất Khăn thương nhớ ai Khăn vắt lên vai
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng Đáp án:
"Lửa lựu" chỉ hoa lựu nở nhiều đỏ rực như những đốm lửa. Lặp phụ âm đầu "L" khiến người đọc cảm nhận, hình dung được ánh lửa lập loè.
Lặp lại từ "khăn" và từ "khăn" cũng là chỉ người con gái, ám chỉ nỗi nhớ một cách kín đáo nhưng mạnh mẽ.
6. Lời kếtHy vọng bài viết trên đã giúp các em hiểu rõ hơn về các phép tu từ. Sử dụng thành thạo và linh hoạt chúng sẽ giúp tăng khả năng diễn đạt ý và viết được những bài văn đạt điểm cao. Biện pháp từ từ là gì lớp 6?Biện pháp tu từ là các cách sử dụng ngôn ngữ theo một cách đặc biệt ở một đơn vị ngôn ngữ nhất định (về từ, câu hay cả đoạn văn bản) theo từng ngữ cảnh nhằm mục đích tăng sức gợi hình, gợi cảm diễn đạt. Qua đó tạo những ấn tượng cho người đọc hình dung rõ nét hơn về hình ảnh, cảm nhận cảm xúc một cách chân thực. Metaphor và Metonymy khác nhau như thế nào?Ẩn dụ (Metaphor) là cách gọi tên một sự vật này bằng tên của một sự vật khác; giữa chúng có mối liên hệ tương đồng [3, 54]. Hoán dụ (Metonymy) là hiện tượng chuyển hoán về tên gọi - tên của một đối tượng này được dùng để gọi vật kia - dựa trên quy luật liên tưởng tiếp cận [3, 52]. Irony là phép gì?Irony: trớ trêu, mỉa mai. Ví dụ: A marriage counselor has divorced his third wife. Live metaphor là gì?Creative metaphors or living metaphor (Phép ẩn dụ sáng tạo hoặc phép ẩn dụ sống) Một phép ẩn dụ sáng tạo là những ẩn dụ được tạo theo những cách mới và khác nhau và thường thấy trong văn chương, thơ ca. Phép ẩn dụ này liên tục được tạo ra với góc nhìn và cách nhìn của người viết. |