Bổ sung c ++
Bổ ngữ là gì trong câu? . Sẽ rất hấp dẫn nên hãy khám phá cùng chúng tôi nhéBổ sung là gì?Bổ ngữ (complements) là các từ hoặc nhóm từ cần thiết để hoàn thành ý nghĩa của một phần khác của câu. Các từ bổ sung hoạt động giống như các từ bổ sung (modifiers) để thêm ý nghĩa bổ sung vào từ hoặc các từ mà chúng được gắn vào Tuy nhiên, không giống như các từ bổ nghĩa định ngữ (adjuncts modifiers), các từ bổ sung (complements) không bổ sung thông tin bổ sung – mà cung cấp thông tin cần thiết để đạt được ý nghĩa dự kiến trong câu Các phần bổ sung, ngay cả những phần bổ sung hoàn chỉnh ý nghĩa của chủ đề, luôn là một phần của biến vị ngữ Có loại bổ sung chính năm. bổ ngữ (tân ngữ), bổ ngữ túc từ (bổ ngữ tân ngữ), bổ ngữ tính từ (bổ ngữ tính từ), bổ ngữ trạng từ (bổ ngữ trạng từ) và bổ ngữ chủ từ (bổ ngữ chủ ngữ) Bổ ngữ đối tượng – Bổ ngữ Túc từ/Tân ngữBổ ngữ túc từ là một từ hay cụm từ mô tả, đổi tên, hoặc hoàn thành nghĩa của túc từ trực tiếp của một động từ. Bổ ngữ cho túc từ có thể là một danh từ (danh từ), tính từ (tính từ), mệnh đề quan hệ (mệnh đề quan hệ), động từ nguyên mẫu (nguyên mẫu), danh động từ (gerund), hoặc cụm từ của các từ Danh từ và cụm danh từ – Danh từ và cụm danh từKhi chúng ta sử dụng các danh từ như bổ túc từ (object Supplements), chúng làm nhiệm vụ đổi tên hoặc xác định lại sự bổ sung của động từ Khi chúng ta sử dụng danh từ như bổ sung đối tượng, chúng phục vụ để đổi tên hoặc tái xác định đối tượng của hành động từ Các động từ cách hành động được sử dụng để chỉ điều kiện hoặc trạng thái kết quả (được gọi là bổ ngữ bổ sung từ) của một người, địa điểm hoặc vật (túc từ trực tiếp) do hành động của động lực gây ra. Ví dụ về các động từ hành cách bao gồm “bầu (chọn), bổ nhiệm (bổ nhiệm), làm (làm), chọn (chọn), cho là (nghĩ rằng), giao (phân công), đặt tên (đặt tên/ . Dưới đây là một số ví dụ về các động từ được sử dụng trong câu Ủy ban bầu chọn anh ấy làm thủ quỹ. (“him” là bổ sung từ, “thủ quỹ” là bổ sung từ) Ủy ban đã chọn anh làm thủ quỹ Có thể bạn quan tâmChúng tôi đặt tên cho những chú chó của mình là Shandy và Belle. (“our dogs” là bổ sung từ, “Shandy and Belle” là bổ sung từ) Chúng tôi đã đặt tên con chó của chúng tôi là Sandy và Belle Họ bổ nhiệm anh ấy (là) đội trưởng của đội tuyển Anh. (“him” là bổ sung từ, “đội trưởng” là bổ sung từ) Họ đã bổ sung cho anh ấy làm đội trưởng đội Anh Họ bổ nhiệm anh ấy (là) đội trưởng của đội tuyển Anh. (“him” là bổ sung từ, “đội trưởng” là bổ sung từ) Tính từ và cụm tính từCác tính từ làm chức năng như các từ bổ túc (đối tượng bổ sung), dùng để mô tả hoặc thay đổi từ bổ túc trực tiếp. Giống như tất cả các từ bổ sung, các tính từ phải theo sau từ bổ sung trực tiếp mà chúng mô tả Tất cả những gì cô ấy muốn là làm cho chồng mình hạnh phúc. (“chồng cô ấy” là bổ sung từ trực tiếp, “hạnh phúc” là bổ sung từ) Điều cô muốn là làm cho cô hạnh phúc Đừng làm bẩn chiếc váy của bạn. (“trang phục của bạn” là bổ túc từ trực tiếp, “bẩn” là bổ túc từ) Don't to shirt con bad Cô ấy đã sớm chuẩn bị các em đến trường. (“những đứa trẻ” là túc từ trực tiếp, “sẵn sàng” là bổ túc từ) Cô ấy nhanh chóng cho mấy đứa con chuẩn bị đến trường Mệnh đề quan hệCác mệnh đề quan hệ là những mệnh đề phụ thuộc được đại diện từ quan hê giới thiệu. Giống như tính từ, mệnh đề quan hệ dùng để mô tả túc từ mà chúng ta theo sau; Bạn có biết ai đó có thể sử dụng máy in không? Anh có biết ai làm về máy không? Tôi ghét màu sắc họ sơn căn phòng này. (“màu sắc” là túc từ, “mà họ đã sơn căn phòng này” là mệnh đề tính từ) Tôi ghét màu họ sơn căn phòng này Đây là một trong số ít quốc gia nơi mọi người lái xe bên trái. (“ai đó” là phúc từ, “nơi người ta lái xe bên trái” là mệnh đề tính từ) Đó là một trong vài nước mà người ta lái xe bên trái Động từ nguyên mẫu và cụm từ nguyên thểMột cụm từ nguyên mẫu hoặc nguyên mẫu hoạt động như một đối tượng bổ sung bằng cách mô tả hành động dự định hoặc mong muốn của đối tượng trực tiếp Một động từ nguyên mẫu (nguyên mẫu) hoặc một cụm động từ nguyên mẫu có “đến” hoạt động như một từ bổ sung túc từ (bổ ngữ đối tượng), bằng cách mô tả hành động có dự tính hoặc một hành động mong muốn thực hiện của Tôi không mong đợi bạn phê duyệt Tôi không mong được anh chấp thuận Cô ấy buộc tôi phải làm việc vào cuối tuần này Cô ấy đang buộc tôi làm công việc này vào cuối tuần Anh ấy nhờ em gái giúp anh ấy làm bài tập về nhà Nó đã nhờ chị nó giúp nó làm bài tập ở nhà Gerunds và cụm từ gerundNói chung danh động từ (gerunds) làm chức năng như bổ ngữ túc từ (bổ ngữ đối tượng) bằng cách mô tả những gì mà túc từ trực tiếp đang hoặc đã làm (trái với từ nguyên mẫu có “đến” -> mô Chúng tôi bắt gặp anh ấy đang nằm trong sân. (“anh ấy” là túc từ trực tiếp, “nói dối” là bổ túc từ) Chúng tôi tình cờ thấy anh nằm trong sân Mẹ tôi nhận thấy đứa bé đi một mình. (“đứa bé” là túc từ trực tiếp, “đi bộ” là bổ túc từ) Mẹ tôi để ý thấy em bé tự bước đi Tôi bắt gặp cô ấy hút thuốc trong phòng tắm. (“cô ấy” là bổ túc từ trực tiếp, “hút thuốc” là bổ túc từ) Tôi đã bắt gặp cô ấy đang hút thuốc trong nhà tắm Trong trường hợp nếu bạn đang có nhu cầu dịch thuật công chứng tài liệu, hồ sơ, văn bản, văn bằng để đi du học, công tác, làm việc ở nước ngoài thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi, chúng tôi nhận giao dịch . Đừng ngại liên hệ với chúng tôi nhé, nhiệm vụ của Công ty chúng tôi phục vụ 24/24 đáp ứng tất cả nhu cầu của khách hàng Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợĐể sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau |