Bước giá trong chứng khoán là gì năm 2024

Thị trường chứng khoán là nơi mà cổ phiếu của các công ty được mua và bán bởi những người tham gia (người mua và người bán cổ phiếu). Thuật ngữ thị trường chứng khoán đến rất nhiều khái niệm trong phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật, chỉ số, lệnh giao dịch, giá tham chiếu, giá trần - sàn được đề cập đến các sàn giao dịch được thể hiện sau bài viết dưới đây.

Bước giá trong chứng khoán là gì năm 2024

Thuật ngữ giao dịch chứng khoán là gì?

Khi bước vào thị trường chứng khoán, chúng ta nên dành nhiều thời gian để tìm hiểu về các thuật ngữ thị trường chứng khoán được sử dụng trên thị trường. Mặc dù có rất nhiều thuật ngữ mà một nhà đầu tư thị trường chứng khoán nên biết, trong đó là một số ít các thuật ngữ thị trường chứng khoán được sử dụng rất thường xuyên.

Kiến thức cơ bản về các thuật ngữ thị trường chứng khoán này thực sự quan trọng nếu bạn muốn tham gia thị trường chứng khoán để thành công.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi vào một hướng dẫn cơ bản cho người mới bắt đầu để giúp họ hiểu các thuật ngữ cơ bản về thị trường chứng khoán được sử dụng trên thị trường chứng khoán.

Bước giá trong chứng khoán là gì năm 2024

Cổ phần - Nguồn vốn của một tổ chức được chia thành các phần bằng nhau.

Cổ phiếu - Chứng chỉ được phát hành để xác nhận quyền sở hữu cổ phần.

Cổ tức - Phần thu nhập của công ty được trả cho các cổ đông

Trái phiếu - Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận nghĩa vụ nợ phải trả của tổ chức phát hành.

Chứng chỉ quỹ - Là chứng khoán được phát hành bởi các quỹ đầu tư chứng khoán.

Chứng khoán Phái sinh - Là những công cụ được phát hành trên cơ sở của cổ phiếu, trái phiếu và nhằm mục tiêu như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận.

Thuật ngữ Chỉ số chứng khoán

VN-Index - Chỉ số thể hiện biến động các cổ phiệu niêm yết trên sàn HOSE.

HNX-Index - Chỉ số thể hiện biến động các cổ phiếu niêm yết trên sàn HNX.

VN30-Index - chỉ số vốn hóa của các doanh nghiệp dùng để đo lường mức độ tăng trưởng của 30 công ty có mức vốn hóa lớn nhất trên thị trường. Chỉ số này chiếm tỷ trọng so với tổng giá trị vốn hóa của VN-Index là hơn 80%

HNX30-Index - chỉ số giá đánh giá 30 công ty có vốn hóa thị trường cao nhất trên Sàn giao dịch HNX

Thuật ngữ về Tài khoản chứng khoán

Thanh khoản - Mức độ nhanh chóng trong việc mua bán chứng khoán.

Khối lượng giao dịch - Số chứng khoán được giao dịch trong phiên.

Sàn giao dịch - Được tổ chức để các chứng khoán có thể trao đổi, các hàng hóa, ngoại hối, các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn được bán và mua.

Tài khoản chứng khoán - Tài khoản giao dịch của nhà đầu tư đặt tại các công ty chứng khoán dùng để lưu ký và giao dịch chứng khoán

Giao dịch ký quỹ – Giao dịch kỹ quỹ (vay Margin, đòn bẩy tài chính) là dịch vụ mà bạn vay tiền của công ty chứng khoán để đầu tư, thông qua việc thế chấp tài sản của bạn, gồm tiền, chứng khoán, quyền mua cổ phiếu và những tài sản khác được công ty chứng khoán chấp nhận.

Call margin, Giải chấp - Mỗi công ty chứng khoán sẽ đưa ra hệ số và kèm theo công thức tính của nó. Nếu vi phạm tỷ lệ đó sẽ được gọi ký quỹ (Call Margin). Khi đó, bạn sẽ phải nộp thêm tiền vào hoặc phải bán ra một phần cổ phiếu để duy trì đúng tỷ lệ nợ an toàn.

Thuật ngữ liên quan tới Công ty phát hành chứng khoán

Công ty niêm yết - Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng, cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán

IPO - Phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng.

Vốn hóa - Tổng giá trị cổ phần của các doanh nghiệp có cổ phiếu niêm yết.

Giá chào mua - Là giá niêm yết vào lần phát hành đầu tiên của một cổ phiếu của các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán

Danh mục chứng khoán - Là tập hợp danh sách các mã chứng khoán trong tài khoản chứng khoán hoặc danh sách các mã quan tâm theo lựa chọn.

Lợi suất hay tỷ suất lợi nhuận - Phản ánh tổng giá trị của cổ tức được nhận, đại diện bằng phần trăm của thị giá cổ phiếu, là thước đo lợi nhuận cụ thể mà các nhà đầu tư nhận được từ mỗi cổ phiếu

Báo cáo thường niên - Là bản báo cáo của các công ty đại chúng phát hành – các công ty phát hành chứng khoán, xuất bản được công bố hằng năm nhằm phục vụ cho các cổ đông

Bảng cân đối kế toán - Là một loại báo cáo tài chính phản ánh tất cả các khoản nợ và tài sản của một công ty

Giá trị sổ sách – Book Value - Là giá trị cho biết giá trị tài sản của công ty còn lại thực sự là bao nhiêu nếu quyết định ngừng hoạt động kinh doanh.

Giá trị vốn hóa thị trường - Đây là thước đo quy mô của một doanh nghiệp và đồng thời cũng là tổng giá trị thị trường của doanh nghiệp và được xác định bằng số tiền bỏ ra để mua lại toàn bộ doanh nghiệp này.

Báo cáo tài chính – Báo cáo tài chính là các bản ghi chính thức về tình hình các hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.

Hệ số Alpha - Alpha là một thước đo tỷ suất sinh lợi dựa trên rủi ro đã được điều chỉnh.

Hệ số Beta - Hay còn gọi ngắn là Beta là hệ số đo lường mức độ biến động hay còn gọi là thước đo rủi ro của một loại chứng khoán hay một danh mục đầu tư trong mối tương quan với toàn bộ thị trường.

Thuật ngữ lệnh giao dịch chứng khoán

Lệnh giới hạn LO - Là lệnh mua bán với giá xác định. Lệnh sẽ được khớp khi giá khớp nhỏ hơn hoặc bằng giá mua (đối với lệnh mua) hoặc giá khớp lớn hơn và bằng giá bán (đối với lệnh bán). Lệnh LO có thể dùng trong cả 3 đợt. Lệnh ATC giống như lệnh ATO nhưng được áp dụng ở đợt đóng cửa.

Break - Break là giá tăng mạnh vượt lên trên một vùng giá hoặc một điểm nào đó. Break thường kèm theo khối lượng lớn.

Lệnh MP - Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. Lệnh thị trường (viết tắt là MP) là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.

Giá khớp lệnh - Giá giao dịch hiện tại trên thị trường của một cổ phiếu

Long và Short - Long (Going Long) – Đánh lên, Short (Going Short) – Đánh xuống là hai hướng giao dịch trong chứng khoán phái sinh.

Lọc cổ phiếu

Bộ lọc cổ phiếu giúp bạn có thể nhanh chóng tìm thấy các cổ phiếu đạt các tiêu chuẩn đầu tư. Qua bước này, thông thường chỉ còn số lượng nhỏ cổ phiếu đạt được những tiêu chí đặt sẵn. Mỗi trường phái đầu tư có một bộ lọc khác nhau. Các tiêu chí lọc phổ biến có thể nhắc đến như Đà tăng, Tích lũy, Vốn hóa, Thanh khoản…

Thay đổi các tiêu chí bộ lọc sẽ cho ra các kết quả những danh mục cổ phiếu khác nhau. Mặc dù vậy bạn không cần phải mua tất cả các cổ phiếu này. Đối với nhà đầu tư cá nhân chỉ nên nắm giữ 3 – 5 cổ phiếu trong cùng một thời điểm.

Thuật ngữ Giá chứng Khoán

Mệnh giá - là số tiền ghi trên cổ phiếu hay trái phiếu khi phát hành.

Thị giá - Thị giá là giá thị trường của các loại chứng khoán được mua, bán trên thị trường giao dịch tập trung.

Giá niêm yết - Giá niêm yết là mức giá của cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán trong phiên giao dịch đầu tiên và được hình thành dựa trên mối quan hệ cung – cầu của thị trường.

Giá khớp lệnh - Giá khớp lệnh là mức giá được xác định từ kết quả khớp lệnh của Trung tâm giao dịch chứng khoán, thoả mãn được tối đa nhu cầu của người mua và người bán chứng khoán.

Giá mở cửa - Giá mở cửa là giá đóng cửa của phiên giao dịch hôm trước.

Giá Cao nhất - là giá cao nhất trong một phiên phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.

Giá thấp nhất - Giá thấp nhất trong một phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.

Giá đóng cửa - Giá đóng cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch.

Giá tham chiếu - Giá tham chiếu là mức giá làm cơ sở cho việc tính dao động giá chứng khoán trong phiên giao dịch.

Biên độ giao động giá - Biên độ giao động giá là giới hạn giá chứng khoán có thể biến đổi tối đa trong phiên giao dịch so với giá tham chiếu.

Giá sàn - Giá sàn là mức giá thấp nhất mà một loại chứng khoán có thể được thực hiện trong phiên giao dịch.

Giá trần - Giá trần là mức giá cao nhất của một loại chứng khoán có thể được thực hiện trong phiên giao dịch

Đơn vị giao dịch - Đơn vị giao dịch là số lượng chứng khoán nhỏ nhất có thể được khớp lệnh tại hệ thống.

Ngày giao dịch hưởng quyền - Ngày giao dịch hưởng quyền là ngày mà nhà đầu tư mua cổ phiếu trên thị trường sẽ được hưởng quyền lợi của công ty phát hành.

Thuật ngữ trong phân tích kỹ thuật Chứng khoán

Xu hướng giá - Có ba loại xu hướng trên thị trường là tăng (Uptrend), giảm (Downtrend) và đi ngang (Sideway). Nhờ xác định xu hướng giá cổ phiếu mà nhà đầu tư sẽ có hành động phù hợp. Nhà đầu tư mua khi cổ phiếu ở trong xu hướng tăng, bán khi cổ phiếu đang ở xu hướng giảm, giao dịch thận trọng theo dõi thị trường để mua gom tích lũy hoặc bán thoát hàng dần khi cổ phiếu ở trong xu hướng đi ngang.

Đáy / đỉnh - là giá thấp nhất mà một cổ phiếu đạt được trong một khoảng thời gian cụ thể. Tương tự, đỉnh là mức giá cao nhất mà cổ phiếu đạt được trong một khoảng thời gian nhất định. Các nhà phân tích kỹ thuật sử dụng hai khái niệm này rất nhiều để xác định giá tương lai của cổ phiếu. Xem lại: Cách xác định đỉnh và đáy của thị trường theo phân tích kỹ thuật

Thị trường giá lên (Bull Market) - Là thị trường chứng khoán hoạt động theo chiều giá lên và có giá các loại chứng khoán tăng nhanh hơn mức bình quân trong lịch sử của chúng trong một thời gian dài với lượng mua bán lớn .

Thị trường Giá Xuống (Bear Market) - Thị trường theo chiều hướng xuống Giá rớt trong một thời khoảng kéo dài.

Bẫy giảm giá (Bear Trap) - Là một loại tín hiệu giả cho thấy dường như chứng khoán đang có dấu hiệu đảo chiều và đang bắt đầu giảm giá sau một đợt tăng liên tiếp để thu hút những nhà đầu tư mới.

Bẫy tăng giá (Bull Trap) - Ngược với bẫy giảm giá thì bẫy tăng giá là một dạng một tín hiệu giả cho thấy dường như chứng khoán đang có dấu hiệu tăng giá sau một đợt sụt giảm liên tiếp.

Lời kết

Nghiên cứu danh sách các thuật ngữ thị trường chứng khoán này và hãy làm quen với chúng. Cho dù bạn là một nhà đầu tư chứng khoán mới chớm nở hay dày dạn kinh nghiệm, kiến thức về các thuật ngữ cơ bản được sử dụng trên thị trường chứng khoán là cần thiết. Ngay cả các chuyên gia và nghiệp dư cũng sử dụng các thuật ngữ này thường xuyên để giải thích các chiến lược giao dịch, chỉ số, mô hình thị trường chứng khoán và các thành phần khác của thị trường chứng khoán.

Là một người đam mê chứng khoán, bạn phải biết những thuật ngữ này thực sự tốt để kiếm tiền trên thị trường chứng khoán. Hơn nữa, nó cũng sẽ nâng cao hiểu biết của bạn về mối quan hệ giữa thị trường chứng khoán và các sự kiện xảy ra trong nền kinh tế. Đồng thời, nó giúp bạn hiểu rõ hơn các ý kiến phân tích của chuyên gia và đưa ra lựa chọn sáng suốt sau cùng.

Bạn sẽ không chỉ trở thành một nhà đầu tư thực sự mà còn trở thành một nhà giao dịch thành công khi vốn từ vựng của bạn về thị trường chứng khoán ngày càng tăng.