Cách làm vở bài tập toán lớp 5 bài 62 năm 2024

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 75 VBT toán 5 bài 61 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính :

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân.

Lời giải chi tiết:

Ta đặt tính và tính như sau :

Cách làm vở bài tập toán lớp 5 bài 62 năm 2024

Vậy ta có kết quả như sau :

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính nhẩm :

  1. 8,37 × 10 = ..... 39,4 × 0, 1 = .....
  1. 138,05 × 100 = .... 420,1 × 0,01 = ....
  1. 0,29 × 10 =.......... 0,98 × 0,1 = .......

Phương pháp giải:

- Khi nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

- Khi nhân một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba ... chữ số.

Lời giải chi tiết:

  1. 8,37 × 10 = 83,7 39,4 × 0, 1 = 3,94
  1. 138,05 × 100 = 13805 420,1 × 0,01 = 4,201
  1. 0,29 × 10 = 2,9 0,98 × 0,1 = 0,098

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Mua 7m vải phải trả 455 000 đồng. Hỏi mua 4,2m vải cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền ?

Phương pháp giải:

- Số tiền khi mua 1m vải = số tiền mua 7m vải : 7.

- Số tiền khi mua 4,2m vải = số tiền mua 1m vải × 4,2.

- Số tiền phải trả ít hơn = Số tiền khi mua 7m vải \(-\) số tiền mua 4,2m vải.

Lời giải chi tiết:

Số tiền mua 1 mét vải là :

455 000 : 7 = 65 000 (đồng)

Số tiền mua 4,2m vải là :

65 000 × 4,2 = 273 000 (đồng)

Số tiền phải trả ít hơn là :

455 000 – 273 000 = 182 000 (đồng)

Đáp số: 182 000 đồng.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

  1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

Nhận xét : (a + b) × c = a × ..... + b × ..... hay a × c + b × c = (a + .....) × .....

  1. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

12,1 × 5,5 + 12,1 × 4,5 = ..................

0,81 × 8,4 + 2,6 × 0,81 = ..................

16,5 × 47,8 + 47,8 × 3,5 = ................

Phương pháp giải:

  1. Thay các giá trị của a, b, c vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

  1. Áp dụng công thức: \((a + b) \times c = a \times c + b \times c\).

Lời giải chi tiết:

Nhận xét: (a + b) × c = a × c + b × c hay a × c + b × c = (a + b) × c.

  1. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

• 12,1 × 5,5 + 12,1 × 4,5

\= 12,1 × (5,5 + 4,5)

\= 12,1 × 10 = 121

• 0,81 × 8,4 + 2,6 × 0,81

\= 0,81 × (8,4 + 2,6)

\= 0,81 × 11 = 8,91

• 16,5 × 47,8 + 47,8 × 3,5

\= 47,8 × (16,5 + 3,5)

\= 47,8 × 20 = 956

Loigiaihay.com

  • Bài 62 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 76, 77, 78 VBT toán 5 bài 62 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 63 : Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Giải bài tập 1, 2, 3 trang 78, 79 VBT toán 5 bài 63 : Chia một số thập phân cho một số tự nhiên với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 64 : Luyện tập Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 79, 80 VBT toán 5 bài 64 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 65 : Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 80, 81 VBT toán 5 bài 65 : Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 66 : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 82 VBT toán 5 bài 66 : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất