Cách nhận biết liên kết ion
Các loại liên kết hóa họcSo sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị được VnDoc biên soạn, nội dung giúp bạn đọc phân biết được liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức từ đó vận dụng giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập, học tập tốt hơn môn Hóa học 10. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây. Show So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trịGiống nhau: Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị giống nhau về nguyên nhân hình thành liên kết. Các nguyên tử liên kết với nhau để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Khác nhau: Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị khác nhau về bản chất liên kết và điều kiện liên kết :
So sánh liên kết cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị có cực và liên kết ion Giống nhau: Các nguyên tử kết hợp với nhau tạo ra mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm (quy tắc bát tử) Khác nhau
Câu hỏi vận dụng liên quanCâu 1. Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là Có thể bạn quan tâmA. N2 và HCl B. HCl và MgO C. N2 và NaCl D. NaCl và MgO Xem đáp án Đáp án A Câu 2. Phân tử chất nào sau đây chỉ có các liên kết cộng hóa trị phân cực? A. H2O B. C2H6 C. N2 D. MgCl2 Xem đáp án Đáp án A Câu 3.Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực? A. Cl2 B. NH3 C. NaCl D. O2 Xem đáp án Đáp án B Câu 4.Trong phân tử của hợp chất nào sau đây có liên kết ion? A. NH4Cl B. NH3 C. CaO D. H2O Xem đáp án Đáp án A ......................... >> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
Trên đây VnDoc đã giới thiệu So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trịtới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất. |