Cách so sánh phân số lớp 6 năm 2024

Tham khảo cách giải bài toán lớp 6 tập 2 trang 23, 24 để ôn tập kiến thức và luyện giải nhanh các bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 6.

Tham khảo giải toán lớp 6 tại đây để học thêm.

Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 2 trang 23, 24 một cách ngắn gọn.

Cách so sánh phân số lớp 6 năm 2024

Hướng dẫn giải bài toán Toán lớp 6 trang 23, 24 về so sánh phân số.

Bài giải số 1: Giải toán 6 tập 2 trang 23, 24, bài 37.

Đề bài:

Cách so sánh phân số lớp 6 năm 2024

Phương pháp giải:

Cách áp dụng phương pháp so sánh hai phân số như sau:

- Nếu hai phân số cùng mẫu dương, phân số có tử lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai phân số không cùng mẫu số, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó so sánh tử số với nhau.

Lời giải:

Cách so sánh phân số lớp 6 năm 2024

Bài giải số 2: Giải toán lớp 6 tập 2 trang 23, 24, bài 38.

Đề bài:

Cách so sánh phân số lớp 6 năm 2024

Lời giải:

Cách so sánh phân số lớp 6 năm 2024

Bài giải số 3: Giải toán lớp 6 tập 2 trang 24, bài 39.

Đề bài:

Cách so sánh phân số lớp 6 năm 2024

Lời giải:

Cách so sánh phân số lớp 6 năm 2024

Bài giải số 4: Giải toán lớp 6 tập 2 trang 24, bài 40 về so sánh phân số.

Đề bài:

Cách so sánh phân số lớp 6 năm 2024

Lời giải:

Cách so sánh phân số lớp 6 năm 2024

Bài giải số 5: Giải toán lớp 6 tập 2 trang 24, bài 41.

Đề bài:

Cách so sánh phân số lớp 6 năm 2024

Lời giải:

Cách so sánh phân số lớp 6 năm 2024

"""-- KẾT THÚC """"

Dưới đây là chi tiết lời giải của bài toán lớp 6 tập 2 trang 23, 24, giúp học sinh ôn tập kiến thức về quy đồng, rút gọn và so sánh phân số với cùng mẫu số dương hoặc khác mẫu số. Tiếp theo, để học tốt phần đại số lớp 6 tập 2, học sinh cần tham khảo bài giải toán lớp 6 tập 2 trang 26, 27 phép cộng phân số hoặc xem lại bài giải toán lớp 6 tập 2 trang 19, 20 quy đồng mẫu số nhiều phân số để học tốt hơn môn toán lớp 6.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Toán lớp 6 bài 3 So sánh phân số bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập. Giải Toán 6 này nằm trong Chương 5 tập 2 trang 13, 14, 15 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo.

1. So sánh hai phân số có cùng mẫu

Hoạt động 1 Toán lớp 6 trang 13 tập 2

Do dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020, công ty A đạt lợi nhuận tỉ đồng, công ty B đạt lợi nhuận tỉ đồng. Công ty nào đạt lợi nhuận ít hơn?

Gợi ý đáp án:

Công ty A đạt lợi nhuận tỉ đồng có nghĩa là công ty A lỗ tỉ đồng.

Công ty B đạt lợi nhuận tỉ đồng có nghĩa là công ty B lỗ tỉ đồng.

Vì 5 > 2 =>

Do đó công ty A sẽ lỗ nhiều hơn công ty B.

Vậy lợi nhuận công ty A đạt được ít hơn công ty B.

Thực hành 1 Toán lớp 6 trang 13 tập 2

So sánh và.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Ta có: và

Do 4 > - 2 nên

Hoạt động 2 Toán lớp 6 trang 13 tập 2

Đưa hai phân số và về dạng hai phân số có mẫu dương rồi quy đồng mẫu của chúng.

Gợi ý đáp án:

Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta có:

![\begin{matrix} \dfrac{{ - 4}}{{ - 15}} = \dfrac{{\left( { - 4} \right).\left( { - 1} \right)}}{{\left( { - 15} \right).\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{4}{{15}} \hfill \ \dfrac{{ - 2}}{{ - 9}} = \dfrac{{\left( { - 2} \right)\left( { - 1} \right)}}{{\left( { - 9} \right)\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{2}{9} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%204%7D%7D%7B%7B%20-%2015%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%204%7D%20%5Cright).%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%2015%7D%20%5Cright).%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B4%7D%7B%7B15%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%202%7D%7D%7B%7B%20-%209%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%202%7D%20%5Cright)%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%209%7D%20%5Cright)%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B2%7D%7B9%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)

Do 4 > 2 =>

Vậy

2. So sánh hai phân số khác mẫu

Thực hành 2 Toán lớp 6 trang 14 tập 2

So sánh và

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Ta có:

Vì nên .

3. Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số

Thực hành 3 Toán lớp 6 trang 14 tập 2

Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

  1. và 2;
  1. - 3 và

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. Ta có: 2 =.

Suy ra.

  1. Ta có:

Do nên .

Do đó

Hoạt động 3 Toán lớp 6 trang 14 tập 2

Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số rồi sắp xếp các phân só đó theo thứ tự tăng dần.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Ta có: %7D%7D%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%204%7D%20%5Cright).%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%203%7D%7D%7B4%7D)

Quy đồng mẫu số ba phân số

Mẫu số chung: 40

Ta có:

![\begin{matrix} \dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{{\left( { - 2} \right).\left( 8 \right)}}{{5.8}} = \dfrac{{ - 16}}{{40}} \hfill \ \dfrac{{ - 3}}{8} = \dfrac{{\left( { - 3} \right).5}}{{8.5}} = \dfrac{{ - 15}}{{40}} \hfill \ \dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{\left( { - 3} \right).10}}{{4.10}} = \dfrac{{ - 30}}{{40}} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%202%7D%7D%7B5%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%202%7D%20%5Cright).%5Cleft(%208%20%5Cright)%7D%7D%7B%7B5.8%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%2016%7D%7D%7B%7B40%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%203%7D%7D%7B8%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%203%7D%20%5Cright).5%7D%7D%7B%7B8.5%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%2015%7D%7D%7B%7B40%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%203%7D%7D%7B4%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%203%7D%20%5Cright).10%7D%7D%7B%7B4.10%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%2030%7D%7D%7B%7B40%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)

Vì −30 < −16 < −15 =>

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là

Thực hành 4 Toán lớp 6 trang 14 tập 2

So sánh:

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. Phân số là phép chia −21 cho 10 ta có:

−21 là số âm và 10 là số dương

\=>Thương của phép chia này là một số âm.

\=>

  1. Phân số là phép chia −5 cho −2 ta có:

−5 là số âm và −2 là số âm

\=> Thương của phép chia này là một số dương.

\=>

  1. Từ câu a và câu b, ta có: và

Theo tính chất bắc cầu, ta suy ra:

Vận dụng 4 Toán lớp 6 trang 14 tập 2

Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho Nam chọn hoặc thanh sô cô la đó. Theo em bạn Nam sẽ chọn phần nào?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Quy đồng hai phân số ta được:

![\begin{matrix} \dfrac{1}{2} = \dfrac{{1.3}}{{2.3}} = \dfrac{3}{6} \hfill \ \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2.2}}{{3.2}} = \dfrac{4}{6} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B2%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B1.3%7D%7D%7B%7B2.3%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B3%7D%7B6%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%5Cdfrac%7B2%7D%7B3%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B2.2%7D%7D%7B%7B3.2%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B4%7D%7B6%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)

Vì 3 < 4 =>

Do bạn Nam rất thích ăn sô cô la => Có thể baạn Nam sẽ chọn phần nhiều hơn.

Vậy theo em, bạn Nam sẽ chọn phần thanh sô cô la.

4. Giải toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 15

Bài 1 trang 15 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo

So sánh hai phân số.

  1. và ;

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. Ta có:

  1. Ta có: và

Vì: nên

  1. Ta có:

nên

  1. Ta có:

Nên:

Bài 2 trang 15 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo

Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn có tổng chiều cao là 138 dm. Hỏi chiều cao trung bình của các bạn ở tổ nào lớn hơn?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Chiều cao trung bình của các bạn tổ 1 là:

Chiều cao trung bình của các bạn tổ 2 là:

Ta có:

Vì nên

Hay, chiều cao trung bình của các bạn tổ 1 lớn hơn.

Bài 3 trang 15 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo

  1. So sánh và với -2 bằng cách viết -2 ở dạng phân số có mẫu số thích hợp.

Từ đó suy ra kết quả so sánh với

  1. So sánh với

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. Ta có:

nên

nên

  1. Ta có:

Bài 4 trang 15 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo

Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Các số lần lượt theo thứ tự tăng dần là:

\>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 bài 4 Phép cộng và phép trừ phân số

-------

Tham khảo Lời giải 2 Bộ sách Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống và Toán lớp 6 Cánh Diều chi tiết. Tại đây là lời giải bài tập đẩy đủ, chi tiết cả năm học. VnDoc liên tục cập nhật lời giải của từng bài tập cho các em học sinh cùng tham khảo.

Để chuẩn bị cho học tập và giảng dạy các môn học lớp 6 sách Chân trời sáng tạo, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sách mới sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 6
  • Nhóm Sách Chân trời sáng tạo THCS

Tất cả các tài liệu tại đây đề được tải miễn phí về sử dụng. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.