Cách tính khối lượng muối tạo ra

Bài tập tính toán tìm khối lượng muối khan

  • 1. Khái niệm muối khan?
  • 2. Công thức tính khối lượng muối khan
  • 3. Bài tính tìm khối lượng muối khan.

Muối khan là gì? Bài tập tính toán tìm khối lượng muối khan được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn hiểu được thế nào muối khan, và công thức tính muối khan trong các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

  • Kim loại tác dụng với dung dịch muối
  • Dạng bài tập phản ứng đốt cháy Este Có đáp án
  • Dạng bài tập phản ứng xà phòng hóa Có đáp án hướng dẫn giải chi tiết
  • Xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng cháy

1. Khái niệm muối khan?

Muối khan được hiểu là muối khô, không pha nước và có được là nhờ quá trình cô cạn dung dịch, tách nước ra khỏi dung dịch muối được muối khô (khan). Muối ăn cũng đc gọi là một loại muối khan.

Trong công nghiệp cũng như hóa học, muối khan có công thức CuSO4 hoặc MgSO4, khô và không pha nước.

2. Công thức tính khối lượng muối khan

m muối khan = m kim loại + m gốc axit

3. Bài tính tìm khối lượng muối khan.

Câu 1. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong H2SO4 oãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng muối sunfat khan thu được là

A. 2,00 gam

B. 2,40 gam

C. 3,92 gam

D. 1,96 gam

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nSO42- = nH2SO4 = nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol

m muối sunfat = mkim loại + mSO42- = 0,52 + 0,015.96 = 1,96 gam

Câu 2. Cho 4,8 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 3,38 lít khí H2 (đktc)

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra

b) Xác định tên kim loại R

c) Tính khối lượng muối khan thu được

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

a) PHương trình hóa học tổng quát

R + 2HCl → RCl2 + H2

0,2 0,2 0,2

MR = 4,8/0,2 = 24

Vậy R là Mg

m muối tan = 0,2.(24+ 35,5.2) = 19 gam

Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24l khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau pahrn ứng thu được m gam muối khan. Khối luonhgjw muối khan thu được là bao nhiêu

Đáp án hướng dẫn giải

Ta có: nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)

Các phương trình hóa học

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)

Theo các phương trình phản ứng: (1); (2) nhận thấy: nHCl = 2.nH2 = 0,2 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng axit - khối lượng H2

= 10 + 0,2.36,5 - 0,2.2 = 16,9 (g)

Vậy: Khối lượng muối thu đc là 16,9 g

Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dd HCl dư, sau phản ứng thu được 11,2 lit khí (đktc) và dd X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 71,0 g

B. 91,0 g

C. 90,0 g

D. 55,5 g

Đáp án hướng dẫn giải

Số mol H2 = 11,5/22,4 = 0,5 (mol)

2HCl → H2

nHCl = n H2 .2 = 0,5.2 = 1 (mol)

=> nCl- = nHCl = 1 (mol)

m muối = m kim loại + mCl- = 20 + 1.35,5 = 55,5 (gam)

Câu 5: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam so với ban đầu. Tính khối lượng muối trong dung dịch thu được?

Đáp án hướng dẫn giải

m dd tăng = m kim loại – mH2

=> m H2 = m kim loại – m dd tăng = 7,8 – 7 = 0,8 (gam)

n H2 = 0,8/2 = 0,4(mol)

2HCl → H2

Từ phương trình => nCl- = nHCl = nH2 .2 = 0,4.2 = 0,8 (mol)

m muối = mkim loại + mCl-

= 7,8 + 0,8.35,5 = 36,2 (gam)

Câu 6. Để 8,4 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 10,642 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là

A. 33,2 gam

B. 36,3 gam

C. 16,6 gam

D. 15,98 gam

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Coi X gồm Fe và O => nO = 0,14 mol và nFe = 0,15 mol

Fe – 3e → Fe3+

Fe – 2e → Fe+

N5+ + 3e → N2+

O + 2e →O2‑

Bảo toàn e: 3nFe3+ + 2nFe2+ = 3nNO + 2nO = 0,4

Và nFe = nFe3+ + nFe2+ = 0,15 mol

=> nFe2+ = 0,05; nFe3+ = 0,1 mol

=> Muối khan gồm: 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Fe(NO3)2

=> m = 33,2 gam

Câu 7. Cho 5 gam hỗn hợp Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl vừa đủ,người ta thu được 2,24 lít hiđro (đktc).Tính khối lượng muối khan thu được

Đáp án hướng dẫn giải

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Fe + 2HCl → FeCl + H2

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

nH2 = 4,48/22,4 = 0,1 (mol)

⇒mH2 = 0,1.2 = 0,2 (g)

nHCl = 2nH2= 0,2 (mol)

mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)

mmuối = mKL+ mHCl − mH2 = 5 + 7,3 − 0,2 = 12,1 (g)

Câu 8. Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II, III trong dung dịch HCl thu được dung dịch X và khí Y. Đốt cháy khí Y trong không khí thu được 9 gam nước. Cô cạn dung dịch X thu được a gam muối khan. Tìm a.

Hướng dẫn giải bài tập

Gọi 2 kim loại hóa trị II và III lần lượt là X và Y

Phương trình hóa học

X + 2HCl → XCl2 + H2 (1)

2Y + 6HCl → 2YCl3 + 3H2(2)

2H2 + O2 → 2H2O (3)

Ta có nH2O = 9/18 = 0,5 mol

Theo phương trình (3): nH2 = nH2O = 0,5 mol

=> nH2 (1) + (2) = 0,5 mol

Mặt khác ta thấy: Tổng số mol HCl gấp đôi tổng số mol H2

=> nHCl (1) + (2) = 1 mol

Áp dụng định luật bào toàn khối lượng ta có:

mkim loại + mHCl = mmuối + mH2

=> mmuối = 18,4 + 1.36,5 - 0,5.2 = 53,9 gam

Câu 9. Hỗn hợp X gồm các kim loại Mg ; Al ; Zn. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit khí (dktc). Cũng lấy m gam X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lit khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở dktc) và (m + a) gam muối. Tính giá trị của V và a là bao nhiêu.

Đáp án hướng dẫn giải

Bảo toàn electron ta có:

2nH2 = ne KL = 2nSO2

=> nSO2 = nH2 = 0,3 mol => V = 6,72 lit

=> nSO4 muối = nSO2 = 0,3 mol

=> mmuối – mKL = mSO4 muối = a = 0,3 . 96 = 28,8 gam

Câu 10. Hòa tan 20 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch X và 4,48 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

Đáp án hướng dẫn giải

Tổng quát:

RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2 + H2O

nCO2 = 1/2 nHCl = nH2O = 0,2 mol

=> nHCl = 0,4 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mRCO3 + mHCl = mRCl + mCO2 + mH2O

=> mRCO3 = 20 – 0,2.44 - 0,2.18 + 2.0,2.36,5 = 22,2 gam

Câu 11. Cho 15,82 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A và 9,632 lít khí SO2 ở đktc. Cô cạn dung dịch A sẽ thu được số gam muối khan là bao nhiêu.

Đáp án hướng dẫn giải

nSO42- môi trường = nSO2 = 9,632/22,4 = 0,43mol

=> mmuối = mKL + mSO42- = 15,82 + 0,43. 96 = 57,1 gam

Câu 12. Cho 18 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ở đktc và 6,4 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là bao nhiêu.

Đáp án hướng dẫn giải

Theo đầu bài ta có: nSO2 = 0,15 mol; nS = 64/32 = 0,2 mol

Ta có: nSO42- tạo muối = 0,5.n e nhận= nSO2 + 3nS = 0,15 + 3.0,2= 0,75 mol

mmuối = mKL + mSO42- = 18 + 0,75. 96 = 90 gam

Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là

Đáp án hướng dẫn giải

Ta có: nH2SO4 = nH2O

Số mol H2SO4 = 0,5.0,1 = 0,05 mol => Số mol H2O = 0,05 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

moxit = m axit sunfuric + m nước

=> m muối sunfat =(moxit + m axit sunfuric) - m nước

= (2,81 + 0,05.98) - (0,05.18) = 6,81 gam

...............................

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc Muối khan là gì? Bài tập tính toán tìm khối lượng muối khan. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.