Cân bằng phương trình hóa học naoh h2so4

H2SO4 | axit sulfuric | chất lỏng + NaOH | natri hidroxit | chất rắn = H2O | nước | Lỏng + Na2SO4 | natri sulfat | , Điều kiện cho dung dịch NaOH tác dụng với axit H2SO4, Dung dịch NaOH tác dụng với axit, tạo thành muối và nước.


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng H2SO4 + NaOH

  • Chất xúc tác: không có
  • Nhiệt độ: thường
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng H2SO4 + NaOH

Quá trình: cho dung dịch NaOH tác dụng với axit H2SO4

Lưu ý: Dung dịch NaOH tác dụng với axit, tạo thành muối và nước.

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng H2SO4 + NaOH

Hiện tượng: đang cập nhật...

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về H2SO4 (axit sulfuric)

  • Nguyên tử khối: 98.0785
  • Màu sắc: Dầu trong suốt, không màu, không mùi
  • Trạng thái: chất lỏng

Cân bằng phương trình hóa học naoh h2so4

Axit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về sức mạnh công nghiệp của quốc gia đó. Phần lớn lượng axit sunfuric (chiếm khoảng 60%) trên thế giới sản xuất ra được tiêu thụ cho phân bón, đặc biệt là superphotphat, amoni photphat và amo...

Thông tin về NaOH (natri hidroxit)

  • Nguyên tử khối: 39.99711 ± 0.00037
  • Màu sắc: Tinh thể màu trắng
  • Trạng thái: chất rắn

Cân bằng phương trình hóa học naoh h2so4

Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xút ăn da. Nó được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp, một số ứng dụng của natri hydroxit bao gồm như sản xuất xà phòng và nhiều loại chất tẩy rửa; dùng trong Dược phẩm và thuốc; chế biến quặng nhôm; x...

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về H2O (nước)

  • Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
  • Màu sắc: Không màu
  • Trạng thái: Lỏng

Cân bằng phương trình hóa học naoh h2so4

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các...

Thông tin về Na2SO4 (natri sulfat)

  • Nguyên tử khối: 142.0421
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật

Cân bằng phương trình hóa học naoh h2so4

Công nghiệp hàng hóa toàn cầu Với giá cả ở Mỹ là 30 USD/tấn năm 1970, 6 đến 90 USD/tấn cho chất lượng bánh muối và 130 USD/tấn cho cấp cao hơn, natri sunfat là một vật liệu rất rẻ tiền. Ứng dụng rộng rãi nhất là làm chất độn trong các loại thuốc tẩy quần áo tại nhà dạng bột, chiếm khoảng 50% lượng ...

Một trong những phản ứng phổ biến trong hóa học là trung hòa axit và bazơ. Một ví dụ điển hình về điều này là phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit sulfuric (H2SO4). Trong phản ứng này, các ion hydroxit (OH-) từ bazơ phản ứng với các ion hydro (H +) từ axit để tạo thành nước (H2O). Các ion còn lại, natri (Na +) và sunfat (SO4 2-), tạo thành một muối gọi là natri sunfat (Na2SO4).

Phương trình này cho thấy một mol natri hydroxit phản ứng với một mol axit sulfuric để tạo ra một mol natri sunfat và một mol nước. Phản ứng tỏa nhiệt, có nghĩa là nó giải phóng nhiệt ra môi trường xung quanh. Phản ứng cũng có thể được phân loại là phản ứng dịch chuyển kép, trong đó các cation và anion của hai hợp chất trao đổi vị trí để tạo thành các hợp chất mới.

2. Phân tích Phương trình phản ứng H2SO4 ra Na2SO4:

2.1. Điều kiện xảy ra phản ứng H2SO4 ra Na2SO4:

Phản ứng NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O là phản ứng trung hòa giữa bazơ và axit, tạo ra muối và nước. Điều kiện xảy ra phản ứng này là cần có đủ lượng NaOH và H2SO4 để phản ứng hoàn toàn, nhiệt độ phải cao hơn nhiệt độ phòng, và dung dịch phải được khuấy đều để tăng tốc độ phản ứng.

2.2. Hiện tượng nhận biết xảy ra phản ứng H2SO4 ra Na2SO4:

Cách nhận biết phản ứng NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O là một phản ứng trung hòa giữa một bazơ mạnh và một axit mạnh.

Sau khi phản ứng kết thúc, chúng ta thu được một dung dịch đồng nhất không màu, không mùi, không còn tính axit hay bazơ. Để kiểm tra tính trung hòa của dung dịch, chúng ta có thể dùng giấy quỳ tím hoặc các chỉ thị khác. Nếu dung dịch không làm đổi màu giấy quỳ tím hoặc chỉ thị, nghĩa là dung dịch đã trung hòa.

Ngoài ra, chúng ta cũng có thể đo nồng độ ion H+ hoặc OH- của dung dịch bằng máy đo pH. Nếu pH của dung dịch bằng 7, nghĩa là dung dịch đã trung hòa.

Hiện tượng nhận biết phản ứng này là:

Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch H2SO4, ta thấy dung dịch có sủi bọt khí và tỏa nhiệt.

Khi đo pH của dung dịch sau phản ứng, ta thấy pH bằng 7, cho thấy dung dịch là trung tính.

Khi cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch sau phản ứng, ta thấy xuất hiện kết tủa trắng là BaSO4, cho thấy có sự hình thành muối natri sunfat.

2.3. Thực hiện phản ứng NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O:

Để thực hiện phản ứng NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O, bạn cần chuẩn bị các dụng cụ và chất hóa học sau:

Thứ nhất, ống nghiệm, bình cầu, bình định mức, ống dẫn khí, bình đựng nước vôi trong, giá đỡ, bếp điện, nhiệt kế.

Thứ hai, dung dịch NaOH 1M, dung dịch H2SO4 1M, nước cất.

Các bước thực hiện như sau:

Thứ nhất, đo 10 mL dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm, đặt vào bình cầu chứa nước và đun nóng đến 80°C.

Thứ hai, đo 10 mL dung dịch H2SO4 1M vào bình định mức, thêm nước cất cho đủ 100 mL và lắc đều.

Thứ ba, kết nối ống dẫn khí từ ống nghiệm chứa NaOH đến bình đựng nước vôi trong.

Thứ tư, nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm chứa NaOH trong khi quan sát nhiệt kế và màu của nước vôi trong.

Thứ năm, ghi nhận các quan sát và kết luận.

Phản ứng xảy ra như sau:

NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + nhiệt

Nước vôi trong sẽ có màu trắng đục do có khí CO2 thoát ra từ phản ứng giữa H2O và Ca(OH)2.

Nhiệt kế sẽ cho thấy nhiệt độ của hỗn hợp tăng lên do phản ứng là phản ứng thuận nhiệt.

Kết luận: Phản ứng giữa NaOH và H2SO4 là phản ứng thuận nhiệt, tạo ra muối Na2SO4 và nước. Phản ứng này cũng tạo ra khí CO2 khi hỗn hợp tiếp xúc với nước vôi trong.

2.4. Phương trình ion của phương trình hóa học NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O:

Phương trình ion của phương trình hóa học NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O là một cách biểu diễn quá trình phản ứng bằng cách chỉ ghi những ion tham gia vào phản ứng và bỏ qua những ion không tham gia (ion phổ). Để viết được phương trình ion, ta cần biết công thức ion của các chất trong phương trình hóa học và cân bằng số mol của các ion. Phương trình ion của phương trình hóa học NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O có thể viết như sau:

NaOH → Na+ + OH-

H2SO4 → 2H+ + SO42-

Na+ + OH- + 2H+ + SO42- → Na+ + SO42- + H2O

Bỏ qua những ion không tham gia vào phản ứng, ta được phương trình ion rút gọn:

OH- + H+ → H2O

2.5. Cách cân bằng phương trình hóa học NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O:

Cân bằng phương trình hóa học là quá trình tìm số mol của các chất tham gia và sản phẩm trong một phản ứng hóa học sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố bên trái và bên phải của phương trình bằng nhau. Để cân bằng phương trình hóa học NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O, ta có thể làm theo các bước sau:

Bước 1: Viết công thức phân tử của các chất tham gia và sản phẩm, cách nhau bởi dấu cộng (+) và dấu mũi tên (→). Ta được:

NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Bước 2: Đếm số nguyên tử của mỗi nguyên tố bên trái và bên phải của phương trình. Ta được:

Bên trái: Na: 1, O: 2, H: 3, S: 1

Bên phải: Na: 2, O: 5, H: 2, S: 1

Bước 3: Chọn một nguyên tố có số nguyên tử khác nhau bên trái và bên phải để điều chỉnh hệ số. Ta chọn nguyên tố Na. Để có số nguyên tử Na bằng nhau bên trái và bên phải, ta nhân hệ số 2 cho NaOH. Ta được:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Bước 4: Kiểm tra lại số nguyên tử của mỗi nguyên tố bên trái và bên phải sau khi điều chỉnh hệ số. Ta được:

Bên trái: Na: 2, O: 3, H: 4, S: 1

Bên phải: Na: 2, O: 5, H: 2, S: 1

Bước 5: Lặp lại bước 3 và bước 4 cho đến khi số nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng nhau bên trái và bên phải. Ta chọn tiếp nguyên tố O. Để có số nguyên tử O bằng nhau bên trái và bên phải, ta nhân hệ số 2 cho H2O. Ta được:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Bước 6: Kiểm tra lại số nguyên tử của mỗi nguyên tố bên trái và bên phải sau khi điều chỉnh hệ số. Ta được:

Bên trái: Na: 2, O: 5, H: 6, S: 1

Bên phải: Na: 2, O: 5, H: 6, S: 1

Bước 7: Viết kết quả cuối cùng là phương trình đã cân bằng. Ta được:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

2.6. Ứng dụng của phản ứng NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O:

Phản ứng này có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và thực tế, ví dụ như:

Sản xuất muối sunfat natri (Na2SO4), một chất có tác dụng làm mềm nước, làm nguyên liệu cho các loại xà phòng, thuốc nhuộm và thuốc nổ.

Sản xuất dung dịch kiềm (NaOH), một chất có tác dụng làm sạch, khử trùng, tẩy rửa và điều chế các hợp chất hữu cơ.

Sản xuất dung dịch axit sunfuric (H2SO4), một chất có tác dụng làm chất xúc tác, chất khử và chất điện phân trong các quá trình hóa học.

Sản xuất nước (H2O), một chất có tác dụng làm dung môi, làm mát và tham gia vào các phản ứng sinh học.

Phản ứng NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O cũng có thể được sử dụng để xác định nồng độ của dung dịch NaOH hoặc H2SO4 bằng phương pháp chuẩn độ. Bằng cách đo thể tích dung dịch đã tiêu hao và biết nồng độ của dung dịch chuẩn, ta có thể tính được nồng độ của dung dịch cần xác định theo công thức:

n(NaOH) = n(H2SO4)

C(NaOH).V(NaOH) = C(H2SO4).V(H2SO4)

Trong đó: C là nồng độ mol/lít, V là thể tích lít, n là số mol.

Như vậy, phản ứng NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O là một phản ứng quan trọng và có nhiều ứng dụng trong hóa học và cuộc sống.

3. Bài tập vận dụng liên quan:

Câu 1: Dãy chất nào sau đây phản ứng được H2SO4 loãng?

  1. Cu, NaOH, BaCl2
  1. Fe, KOH, NaCl
  1. Al, NaOH, Na2CO3
  1. Ag, KOH, BaCl2

Câu 2: Kim loại nào sau đây không phản ứng được H2SO4 đặc nguội?

  1. Cu
  1. Zn
  1. Ag
  1. Al

Câu 3: Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO41M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

  1. 100 g
  1. 130 g
  1. 150 g
  1. 120 g

Câu 4: Cho hỗn hợp bột gồm Al, Zn, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là:

  1. Al.
  1. Zn.
  1. Mg.
  1. Cu

Câu 5: Trong các dung dịch HNO3, KCl, K2SO4, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

NaOH tác dụng với H2SO4 xảy ra hiện tượng gì?

Hiện tượng của phản ứng NaOH tác dụng với H2SO4 - Ban đầu mẩu quỳ tím có màu xanh, từ từ chuyển sang tím, khi dư H2SO4 giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.

NaOH H2SO4 tạo ra gì?

Cân bằng phản ứng NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O Trong phản ứng này, một mol NaOH phản ứng với một mol H2SO4 để tạo ra một mol Na2SO4 và hai mol H2O. Phản ứng này thể hiện tính chất trung hòa của kiềm NaOH và axit H2SO4, tạo ra một muối và nước trong quá trình tương tác.

Na2SO3 tác dụng với gì ra Na2SO4?

Phản ứng Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi hoá khử. Trong phản ứng này, Na2SO3 và H2SO4 tác dụng với nhau để tạo ra Na2SO4, SO2 và H2O.

Khi nào tạo ra NaHSO4?

Khi NaCl tác dụng với H2SO4 đặc, sản phẩm được tạo ra sẽ là NaHSO4 và HCl. Đây là một phản ứng trung hòa axit-bazo, trong đó NaCl là một muối kiềm và H2SO4 là một axit.