Chậm nộp thuế môn bài tiểu mục nào

- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ:

+ Tại khoản 2 Điều 17 quy định về khai thuế môn bài:

2. Khai thuế môn bài là loại khai thuế để nộp cho hàng năm được thực hiện như sau:

- Khai thuế môn bài một lần khi người nộp thuế mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

Trường hợp người nộp thuế mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai thuế môn bài trong thời hạn 30 [ba mươi] ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đối với người nộp thuế đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài thì không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp.

- Trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.

+ Tại khoản 2 Điều 26 quy định về thời hạn nộp thuế:

“2. Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.

Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp người nộp thuế mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.”

- Căn cứ khoản 1 Thông tư số 42/2003/TT-BTC hướng dẫn dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày30/8/2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế Môn bài

“ Các tổ chức kinh tế bao gồm:

- Các Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập khác;....

Các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:

Đơn vị: đồng

Bậc

thuế môn bài

Vốn đăng ký

Mức thuế Môn bài cả năm

- Bậc 1

Trên 10 tỷ

3.000.000

- Bậc 2

Từ 5 tỷ đến 10 tỷ

2.000.000

- Bậc 3

Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ

1.500.000

- Bậc 4

Dưới 2 tỷ

1.000.000

- Vốn đăng ký đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:

+ Đối với Doanh nghiệp Nhà nước là vốn điều lệ.

+ Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nước ngoài là vốn đầu tư.

+ Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Hợp tác xã là vốn điều lệ.

+ Đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư.”

Căn cứ quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn Độc giả về nguyên tắc như sau:

Trường hợp Công ty của độc giả được cấp giấy phép đầu tư vào ngày 30/06/2015 và được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế vào ngày 10/07/2015 thì việc khai, nộp thuế môn bài thời hạn chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu sản xuất kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai, nộp thuế môn bài trong thời hạn 30 [ba mươi] ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Việc xác định mức thuế môn bài đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài căn cứ vào vốn đầu tư ghi trên giấy chứng nhận đầu tư.

Nếu còn vướng mắc, đề nghị Độc giả liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp cụ thể.

Thuế môn bài tiểu mục gì?

Khái niệm mã tiểu mục nộp thuế Mã tiểu mục 2863: Thuế môn bài bậc 2; Mã tiểu mục 1701: Thuế GTGT hàng sản xuất, kinh doanh trong nước; Mã tiểu mục 1052: Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; Mã tiểu mục 1001: Thuế TNCN thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động Việt Nam.

Tiểu mục 4272 là tiểu mục gì?

Tiểu mục 4272: Tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cơ quan thuế quản lý. Tiểu mục 4273: Tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cơ quan hải quan quản lý. Tiền chậm nộp của vi phạm hành chính do cơ quan thuế quản lý [trừ thuế TNCN] là 4272.

Thuế tiêu Mục 4944 là gì?

1. Tiểu mục 4944 là gì? Tiểu mục 4944 là khoản phạt đối với tiền chậm nộp thuế môn bài. Do việc chậm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài quá thời hạn từ 90 ngày trở lên theo thông tư cung cấp.

Không đóng thuế môn bài bị phạt bao nhiêu?

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi [iii], [iv] trường hợp [4] nêu trên. Như vậy, doanh nghiệp chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 25 triệu đồng và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả nêu trên.

Chủ Đề