Chi phí phát sinh là gì

Chi phí phát sinh tiếng Anh là COSTS INCURRED. Là khoản chi phí mà công ty phải chịu để đổi lấy việc tiêu thụ hoặc thu lợi từ việc sử dụng tài sản. Vậy Giải thích chi phí phát sinh tiếng Anh như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Chi phí phát sinh tiếng Anh là COSTS INCURRED là thuật ngữ được sử dụng nhiều trong kinh doanh. Thuật ngữ này chỉ toàn bộ những hao phí phát sinh nhất định phải bỏ ra nhằm phục vụ cho một công việc nào đó sau khi ghi nhận những hao phí đã dự liệu trước đó.

Trong đó Costs có nghĩa là những chi phí. Còn Incurred được hiểu là phát sinh, thừa ra. Ghép lại dựa trên nghĩa gốc của cụm từ “Chi Phí Phát Sinh”. Bạn có thể tìm hiểu thêm về cụm từ này qua các tài liệu uy tín để có thể trau dồi thêm kiến thức cho mình về vấn đề xoay quanh đến “Chi Phí Phát Sinh”. Chuẩn bị các kiến thức, luận điểm cho một bài luận hay một đề bài có liên quan đến cụm từ này.

Giải thích chi phí phát sinh tiếng Anh

Incurred cost is an expense which a company becomes liable for in exchange for consuming or otherwise profiting from the usage of an asset. Chi phí phát sinh là khoản chi phí mà công ty phải chịu để đổi lấy việc tiêu thụ hoặc thu lợi từ việc sử dụng tài sản.

The notion of incurred cost is based on the principle prescribed for expense recognition under the accrual accounting concept. The expense recognition principle of accrual accounting prescribes that expenses and receipts should be recognized as soon as they incur, rather than when cash is exchanged. Even if the actual invoice is not received from the supplier, the accrual accounting method calls for recognizing the expense as soon as the asset is consumed.

Khái niệm chi phí phát sinh dựa trên nguyên tắc được quy định để ghi nhận chi phí theo khái niệm kế toán dồn tích. Nguyên tắc ghi nhận chi phí của kế toán dồn tích quy định rằng các chi phí và khoản thu phải được ghi nhận ngay khi chúng phát sinh, thay vì khi quy đổi thành tiền mặt. Ngay cả khi không nhận được hóa đơn thực tế từ nhà cung cấp, phương pháp kế toán dồn tích vẫn yêu cầu ghi nhận chi phí ngay khi tài sản được tiêu thụ.

Ví dụ chi phí phát sinh tiếng Anh

Since incurred cost is an expense for the company, it should be recorded on the debit side of the income statement. An incurred cost could be any kind of expense that a company incurs in the normal course of operation of the business and includes expenses such as direct, indirect, production, operating, and selling and distribution expenses.

Vì chi phí phát sinh là một khoản chi phí của công ty, nên nó phải được ghi nhận vào bên Nợ của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Chi phí phát sinh có thể là bất kỳ loại chi phí nào mà một công ty phải gánh chịu trong quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp và bao gồm các chi phí như chi phí trực tiếp, gián tiếp, sản xuất, hoạt động và bán hàng và phân phối.

For instance, say your utility company sends you an invoice for your electrical usage only in the following month, you still have to recognize the power bill as an expense for the current month rather than the next month. This is because you have already used the asset [electricity consumption] in the first month, so you are liable for that usage in the same month and not when you are making the usage payment [the following month].

Mẫu câu về chi phí phát sinh bằng tiếng Anh

  • Nature of cost: Bản chất của chi phí
  • Cost accounting incurred: Hạch toán chi phí phát sinh
  • How to estimate expenses incurred during the period: Cách ước tính chi phí phát sinh trong kỳ
  • Determining expenses incurred when starting a business: Xác định chi phí phát sinh khi thành lập doanh nghiệp
  • Accounting the costs incurred of imported goods: Hạch toán các chi phí phát sinh của hàng nhập khẩu
  • Prevent expenses incurred when making houses: đề phòng phát sinh chi phí khi làm nhà

Chi phí trả trước được hiểu là một khoản kinh phí phát sinh mà công ty bỏ ra để mua một công cụ dụng cụ hay một số tài khoản khác có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, các doanh nghiệp đã hiểu chính xác định nghĩa về chi phí trả trước và các loại chi phí trả trước hay chưa?

Cùng EasyBooks tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết dưới đây nhé!

Chi phí trả trước là gì?

Chi phí trả trước là một khoản chi phí của doanh nghiệp đã phát sinh trước đó để mua một công cụ dụng cụ hoặc một tài sản cho doanh nghiệp nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh và sản xuất. Các khoản chi phí đã phát sinh này vẫn chưa được doanh nghiệp tính hết vào chi phí sản xuất và kinh doanh.

Căn cứ vào thời gian sử dụng, chi phí trả trước của mỗi doanh nghiệp sẽ được chia thành 2 loại chính bao gồm chi phí trả trước ngắn hạn và chi phí trả trước dài hạn.

Vậy chi phí trả trước ngắn hạn là gì? Chi phí trả trước dài hạn gì? Đặc điểm của 2 loại chi phí này như thế nào, cùng EasyBooks tìm hiểu ngay dưới đây nhé.

Chi phí trả trước ngắn hạn – TK124

Chi phí trả trước ngắn hạn là khoản chi phí của doanh nghiệp đã phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh, sản xuất của nhiều kỳ hạch toán của doanh nghiệp trong 1 năm tài chính hay 1 chu kỳ kinh doanh. Đồng thời, khoản chi phí này vẫn chưa được tính đầy đủ vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ phát sinh mà sẽ được tính vào trong những kỳ hạch toán tiếp theo đó.

Trong một doanh nghiệp sẽ có nhiều khoản chi phí hoặc nghiệp vụ liên quan đến chi phí trả trước và các kế toán tất yếu phải nắm được những khoản chi phí này, cụ thể:

  • Những khoản chi phí trước cho một năm tài chính hoặc 1 chu kì kinh doanh bao gồm:
    • Chi phí trả trước thuê văn phòng, xưởng sản xuất, cửa hàng
    • Chi phí thuê dịch vụ cung cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
    • Giá trị của bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê, chi phí mua các tài liệu kỹ thuật
  • Các khoản chi phí trả trước mua và trả 1 lần trong năm gồm các khoản mua bảo hiểm cháy, nổ, thân xe…
  • Chi phí trả trước liên quan tới các công cụ, dụng cụ có thời gian sử dụng dưới 1 năm và thuộc tài sản giá trị lớn lưu động sản xuất được dùng 1 lần
  • Các khoản chi phí ngắn hạn khác như khoản chi phí không lường trước được [chi phí trong thời gian ngừng việc], chi phí phát sinh trong 1 lần để sửa chữa tài sản cố định [trong trường hợp khoản chi phí này quá lớn cần phân bổ vào nhiều ký kế toán tháng hoặc quý]; các khoản tiền lãi mua hàng trả góp…

Chi phí trả trước dài hạn – TK 242

Chi phí trả trước dài hạn là khoản chi phí đã phát sinh để mua một tài sản nào đó sử dụng trong công ty tồn tại từ trên 2 năm tài chính mà vẫn chưa được doanh nghiệp tính đầy đủ vào chi phí sản xuất 1 lần mà phải phần bổ thành nhiều đợt tại các kỳ kế toán tiếp đó.

Các khoản chi phí trả trước dài hạn của doanh nghiệp bao gồm:

  • Chi phí trả trước về thuê hoạt động tài sản cố định như quyền sử dụng đất, nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc, cửa hàng và các TSCĐ khác phục vụ cho sản xuất kinh doanh nhiều năm tài chính. Nếu tiền thuê đất có thời hạn nhiều năm và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì số tiền trả trước về thuê đất có thời hạn, không được hạch toán vào Tài khoản 242 mà hạch toán vào Tài khoản 213;
  • Khoản chi để thành lập công ty, hoạt động đào tạo nhân viên, quảng cáo… là những khoản không được phân bổ vào các kỳ kế toán quá 3 năm;
  • Chi phí phục vụ nghiên cứu có giá trị lớn và doanh nghiệp được phép phân bổ trong nhiều kỳ kế toán trong nhiều năm;
  • Các khoản chi phí đào tạo nhân viên kỹ thuật, cán bộ quản lý;
  • Các khoản chi phí để mua bảo hiểm, lệ phí mau và trả 1 lần cho nhiều năm của doanh nghiệp;
  • Các khoản chi phí di chuyển văn phòng, cửa hàng, địa chỉ kinh doanh;
  • Công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp có giá trị lớn mà dùng 1 lần hoặc công cụ dụng cụ có liên quan tới hoạt động sản xuất trên 1 năm tài chính. Khoản chi phí này sẽ phân bổ dần những đối tượng phải chịu chi phí nhiều trong năm của doanh nghiệp;
  • Các khoản chi phí khác như tiền lãi của việc mua hàng trả góp, chi phí từ việc phát hành trái phiếu có giá trị cao, tiền sửa chữa các tài sản cố định có giá trị cao, chi phí liên quan tới bất động sản…

Trên đây là toàn bộ những thông tin về chi phí trả trước mà bạn đọc quan tâm. Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu tìm hiểu và sử dụng phần mềm kế toán online thì đừng quên đã có EasyBooks nhé!

Nếu cần được tư vấn và hỗ trợ thêm về phần mềm kế toán EasyBooks, Quý doanh nghiệp hãy liên hệ ngay EasyBooks nhé! Đội ngũ chuyên môn của EasyBooks cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

EasyBooks – Phần mềm kế toán điện tử TIẾT KIỆM – LINH HOẠT – NHANH CHÓNG nhất hiện nay.

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN EASYBOOKS >>> TẠI ĐÂY 

Chủ Đề