Chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh đánh giá năm 2024

Ngữ âm là nội dung quan trọng có trong kỳ thi THPT Quốc gia bao gồm phát âm và trọng âm. Để chinh phục được dạng bài này, thí sinh không những phải làm quen với cách phát âm của nhiều từ vựng mà còn phải nắm được các nguyên tắc phát âm khác nhau. Bài viết sau đây cung cấp phần tóm tắt các kiến thức về phát âm nguyên âm và phụ âm, bài tập phát âm nhằm giúp học sinh ôn thi cho kỳ thi THPT Quốc gia.

Key takeaways

Theo phân bố đề thi, phần kiến thức phát âm thường có số lượng là 2 câu.

Bao gồm: nguyên âm, phụ âm, phát âm s,es và phát âm ed

Cách phát âm s/es:

  • phát âm thành /s/ khi tận cùng của từ kết thúc bằng: p/ pe/ f,/fe/ gh/ ph/ t/te/k/ke;
  • phát âm thành /ɪz/ khi tận cùng của từ kết thúc bằng: s/x/sh/ch/ce/ge/se và phát âm thành /z/
  • khi tận cùng của từ kết thúc bằng các nguyên âm (a,o,e,u,i) cùng các phụ âm còn lại.

Cách phát âm “ed”:

  • khi đuôi “ed” được thêm vào các từ tận cùng bằng chữ ‘t” và”d” thì phát âm thành /ɪd/
  • khi đuôi “ed” được thêm vào các từ tận cùng bằng các chữ “k, p, f, ph, gh, x, s, ce, ch, sh” thì phát âm thành /t/
  • khi đuôi “ed” được thêm vào các từ tận cùng bằng các chữ khác thì phát âm thành /d/.

Tóm tắt kiến thức về phát âm

Trong đề thi minh họa môn tiếng Anh kỳ thi THPT Quốc gia 2024 và các đề thi năm trước, phần đánh giá kiến thức ngữ âm xuất hiện khoảng 2 câu trong đề. Ví dụ:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

  1. delays
  2. begins
  3. attracts
  4. believes

Đáp án: C. attracts

Theo quy tắc phát âm /s/, các đáp án còn lại âm /s/ được phát âm là /z/, riêng câu C, chữ cái đứng cuối là phụ âm /t/ nên âm /s/ được phát âm là /s/.

Cách phát âm các nguyên âm

Nguyên âm trong tiếng Anh sẽ được chia thành 14 nguyên âm đơn (monophthongs) và 8 nguyên âm đôi (diphthongs).

Nguyên âm đơn

/i/

listen

busy

building

/e/

blessing

process

expect

/ ʌ /

muffin

country

honey

/ɒ/

bother

comma

robber

/ə/

letter

picture

balance

/ʊ/

sugar

pushing

woman

/i/

happy

elderly

monkey

/i:/

brief

museum

machine

/æ/

demand

absolute

handle

/a:/

father

heart

draught

/ɔ:/

export

haunt

awful

/ɜ:/

world

research

circuit

/u:/

music

juice

group

/u/

situate

influence

Nguyên âm đôi

/ei/

bacon

arrange

ancient

/ai/

fight

height

guide

/ɔɪ/

destroy

boil

coin

/əʊ/

goat

lower

poultry

/ɪə/

volunteer

fear

beard

/eə/

librarian

parents

dairy

/əʊ//

tourist

spoor

/aʊ/

plough

tower

coward

Tham khảo thêm: Nguyên âm đôi | Hướng dẫn phát âm & Ví dụ minh hoạ

Cách phát âm các phụ âm

Phụ âm

Ví dụ

Phụ âm

Ví dụ

Phụ âm

Ví dụ

/b/

bat, lab

/f/

fan, off

/k/

cat, back

/d/

dog, add

/g/

go, flag

/l/

leg, feel

/h/

hat, behind

/j/

yes, beyond

/m/

man, time

/n/

no, funny

/ŋ/

sing, finger

/p/

pan, lap

/r/

red, carry

/s/

sun, miss

/ʃ/

she, wash

/t/

top, butter

/tʃ/

check, watch

/θ/

think, both

/ð/

this, brother

/v/

van, save

/w/

wet, away

/z/

zoo, buzz

/ʒ/

pleasure, vision

/dʒ/

judge, bridge

Bảng phụ âm câm trong tiếng Anh

Chữ cái

Ví dụ

Chữ cái

Ví dụ

gh

plough, frighten

b

comb, thumb

k

know, knock

c

sick, scene

l

should, half

d

wednesday, sandwich

n

autumn, solemn

g

sign, foreign

p

coup, receipt

h

honest, rhythm

s

aisle, island

t

listen, soften

w

answer, write

Tham khảo thêm: Các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh | Định nghĩa và Phân loại

Dạng bài phát âm s/es

Trong tiếng Anh, cách phát âm đuôi s/es được chia thành 3 quy tắc cụ thể mà thí sinh cần ghi nhớ.

  • Quy tắc 1: đuôi s/es được phát âm thành /s/ khi tận cùng của từ kết thúc bằng những chữ: p, pe, f, fe, gh, ph, t, te, k, ke

Ví dụ: cats /kæts/, hopes /həʊps/, forks //fɔːrks/, rocks /rɒks/…

  • Quy tắc 2: đuôi s/es được phát âm thành /ɪz/ khi tận cùng của từ kết thúc bằng những chữ: s,x,sh,ch,ce,ge,se

Ví dụ: misses /ˈmɪsɪz/, washes /ˈwɒʃɪz/, pages /ˈpeɪʤɪz/…

  • Quy tắc 3: đuôi s/es được phát âm thành /z/ khi tận cùng của từ kết thúc bằng các nguyên âm (a,o,e,u,i) và các phụ âm còn lại.

Ví dụ: sees /siːz/, tomatoes /təˈmɑːtəʊz/, mountains /ˈmaʊntɪnz/…

Phát âm đuôi ed

Phát âm của đuôi "-ed" trong tiếng Anh thường phụ thuộc vào âm cuối của từ gốc trước khi thêm "-ed". Có ba cách phát âm chính cho đuôi "-ed":

  • Quy tắc 1: "-ed" phát âm là /ɪd/: Khi từ gốc kết thúc bằng các âm /t/ hoặc /d/, đuôi "-ed" sẽ được phát âm là /ɪd/. Điều này làm cho từ có thêm một âm tiết.

Ví dụ:

wanted (want+ed) → /ˈwɒntɪd/

needed (need+ed) → /ˈniːdɪd/

  • Quy tắc 2: "-ed" phát âm là /t/: Khi từ gốc kết thúc bằng các âm vô thanh (không rung) ngoại trừ âm /t/, đuôi "-ed" được phát âm là /t/. Không làm tăng số âm tiết của từ. Cụ thể các âm đuôi cuối cùng như k, p, t, ph. gh, x, s, ce, ch, sh.

Ví dụ:

walked (walk+ed) → /wɔːkt/

passed (pass+ed) → /pɑːst/

  • Quy tắc 3: "-ed" phát âm là /d/: Khi từ gốc kết thúc bằng các âm hữu thanh (rung) ngoại trừ âm /d/, đuôi "-ed" được phát âm là /d/. Không làm tăng số âm tiết của từ. Hay dễ hiểu hơn là các âm còn lại sau khi đã loại trừ hai trường hợp trên.

Ví dụ:

played (play+ed) → /pleɪd/

called (call+ed) → /kɔːld/

Những từ ngoại lệ phát âm -ed

Từ

Phiên âm

Naked

/ˈneɪkɪd/

Learned

/ˈlɜrnɪd/ or /ˈlɜːnɪd/ (adj.)

Aged

/ˈeɪdʒɪd/ (adj.)

Blessed

/ˈblɛsɪd/ (adj.)

Crooked

/ˈkrʊkɪd/

Wicked

/ˈwɪkɪd/

Wretched

/ˈrɛtʃɪd/

Dogged

/ˈdɒɡɪd/

Bài tập phát âm (trắc nghiệm)

Bài tập phát âm cơ bản

Bài 1: Chọn đáp án có cách phát âm -ed khác với các đáp án còn lại

1

  1. wanted
  1. watched
  1. needed
  1. started

2

  1. played
  1. hoped
  1. lived
  1. called

3

  1. asked
  1. passed
  1. walked
  1. missed

4

  1. decided
  1. invited
  1. included
  1. ended

5

  1. showed
  1. turned
  1. learned
  1. explained

6

  1. cleaned
  1. dreamed
  1. opened
  1. seemed

7

  1. worked
  1. laughed
  1. stopped
  1. booked

8

  1. grabbed
  1. hugged
  1. begged
  1. slipped

9

  1. filled
  1. wanted
  1. started
  1. ended

10

  1. waited
  1. heated
  1. painted
  1. created

Bài 2: Chọn đáp án có phát âm s khác với các đáp án còn lại

1

  1. cats
  1. dogs
  1. horses
  1. cups

2

  1. loves
  1. drives
  1. plays
  1. makes

3

  1. watches
  1. fixes
  1. passes
  1. buzzes

4

  1. leaves
  1. pages
  1. sizes
  1. faces

5

  1. beaches
  1. dishes
  1. apples
  1. boxes

6

  1. breathes
  1. laughs
  1. chooses
  1. looks

7

  1. wishes
  1. crashes
  1. brushes
  1. plays

8

  1. judges
  1. ages
  1. manages
  1. changes

9

  1. paths
  1. baths
  1. youths
  1. myths

10

  1. hopes
  1. tapes
  1. capes
  1. escapes

Bài 3: Chọn đáp án có nguyên âm khác với các đáp án còn lại

1

  1. mat
  1. cat
  1. bat
  1. gate

2

  1. bed
  1. red
  1. led
  1. seed

3

  1. pin
  1. bin
  1. tin
  1. fine

4

  1. cot
  1. hot
  1. lot
  1. coat

5

  1. cut
  1. but
  1. nut
  1. boot

6

  1. pet
  1. set
  1. let
  1. bite

7

  1. hop
  1. top
  1. mop
  1. hope

8

  1. bus
  1. fuss
  1. must
  1. use

9

  1. cap
  1. lap
  1. map
  1. cape

10

  1. rob
  1. sob
  1. job
  1. rope

Bài tập phát âm nâng cao

Bài 1: Chọn đáp án có phụ âm khác với các đáp án còn lại

1

  1. bath
  1. teeth
  1. path
  1. breathe

2

  1. cheese
  1. jazz
  1. shoes
  1. pleasure

3

  1. kite
  1. cat
  1. clock
  1. school

4

  1. ring
  1. long
  1. singer
  1. finger

5

  1. vase
  1. face
  1. voice
  1. save

6

  1. ghost
  1. guest
  1. great
  1. guard

7

  1. thin
  1. then
  1. with
  1. bathe

8

  1. photo
  1. loop
  1. phone
  1. soap

9

  1. match
  1. nature
  1. watch
  1. catch

10

  1. yard
  1. young
  1. yes
  1. use

Bài 2: Chọn đáp án có phát âm -ed khác với các đáp án còn lại

1

  1. looked
  1. naked
  1. walked
  1. talked

2

  1. learned
  1. turned
  1. started
  1. wanted

3

  1. aged
  1. missed
  1. blessed
  1. passed

4

  1. crooked
  1. fixed
  1. washed
  1. watched

5

  1. wicked
  1. played
  1. stayed
  1. delayed

6

  1. wretched
  1. hoped
  1. created
  1. liked

7

  1. dogged
  1. begged
  1. hugged
  1. tagged

8

  1. showed
  1. allowed
  1. followed
  1. blessed

9

  1. painted
  1. counted
  1. sounded
  1. crooked

10

  1. fitted
  1. heated
  1. seated
  1. naked

Bài 3: Chọn các đáp án có nguyên âm hoặc nguyên âm đôi khác với các đáp án còn lại

1

  1. meet
  1. seat
  1. beat
  1. cat

2

  1. road
  1. load
  1. broad
  1. boat

3

  1. cut
  1. but
  1. put
  1. hut

4

  1. paid
  1. said
  1. raid
  1. laid

5

  1. fear
  1. hear
  1. near
  1. care

6

  1. main
  1. rain
  1. pain
  1. fine

7

  1. now
  1. cow
  1. bow
  1. show

8

  1. mouse
  1. house
  1. louse
  1. loose

9

  1. eye
  1. hey
  1. pay
  1. lay

10

  1. tour
  1. pure
  1. cure
  1. sure

Đáp án

Bài tập cơ bản

Bài 1

  1. B. watched
  2. C. lived
  3. D. missed
  4. D. ended
  5. C. learned
  6. B. dreamed
  7. B. laughed
  8. D. slipped
  9. D. ended
  10. B. heated

Bài 2

  1. D. cups (/s/)
  2. D. makes (/z/)
  3. D. buzzes (/ɪz/)
  4. B. pages (/ɪz/)
  5. C. apples (/z/)
  6. B. laughs (/s/)
  7. D. plays (/z/)
  8. B. ages (/ɪz/)
  9. A. paths (/s/)
  10. D. escapes (/s/)

Bài 3

  1. D. gate (/æ/ vs. /eɪ/)
  2. D. seed (/ɛ/ vs. /iː/)
  3. D. fine (/ɪ/ vs. /aɪ/)
  4. D. coat (/ɒ/ vs. /oʊ/)
  5. D. boot (/ʌ/ vs. /uː/)
  6. D. bite (/ɛ/ vs. /aɪ/)
  7. D. hope (/ɒ/ vs. /oʊ/)
  8. D. use (/ʌ/ vs. /juː/)
  9. D. cape (/æ/ vs. /eɪ/)
  10. D. rope (/ɒ/ vs. /oʊ/)

Bài tập nâng cao

Bài 1

  1. D. breathe (/ð/ vs. /θ/)
  2. B. jazz (/z/ vs. /ʒ/ and /ʃ/)
  3. D. school (/sk/ vs. /k/)
  4. A. ring (/ŋ/ vs. /ŋg/ and /g/)
  5. C. voice (/v/ vs. /s/ and /f/)
  6. A. ghost (/g/ vs. /g/ but silent "h")
  7. C. with (/w/ vs. /ð/ and /θ/, varies with pronunciation)
  8. B. loop (/uː/ vs. /oʊ/, focus on consonants, but phonetic difference is notable)
  9. B. nature (/tʃ/ vs. /tʃ/ and /t/)
  10. D. use (/juː/ vs. /j/)

Bài 2

  1. B. naked
  2. A. learned
  3. C. blessed
  4. A. crooked
  5. A. wicked
  6. A. wretched
  7. A. dogged
  8. D. blessed
  9. D. crooked
  10. D. naked

Bài 3

  1. D. cat (/æ/ vs. /iː/)
  2. C. broad (/ɔː/ vs. /oʊ/)
  3. C. put (/ʊ/ vs. /ʌ/)
  4. B. said (/ɛ/ vs. /eɪ/)
  5. D. care (/ɛər/ vs. /ɪər/)
  6. D. fine (/aɪ/ vs. /eɪ/)
  7. D. show (/oʊ/ vs. /aʊ/)
  8. D. loose (/uː/ vs. /aʊ/)
  9. A. eye (/aɪ/ vs. /eɪ/)
  10. B. pure (/jʊər/ vs. /ʊər/)

Tổng kết

Bên trên là bài viết về để chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia. Hy vọng độc giả đã có thêm nhiều kiến thức bổ ích về phần thi này. Tham khảo thêm các bài viết khác:

  • Cách làm dạng bài ngữ âm trong bài thi THPT Quốc gia đầy đủ nhất
  • Nguyên âm đôi | Hướng dẫn phát âm & Ví dụ minh hoạ
  • Hướng dẫn phân biệt cách phát âm Can và Can’t trong tiếng Anh

Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo thêm thư viện sách và tài liệu tại ZIM. Thư viện sách và tài liệu học tiếng Anh của ZIM viết theo phương pháp Contextualized Learning - phương pháp giải thích và truyền đạt kiến thức theo cách bối cảnh hoá giúp người học dễ hiểu và có tính ứng dụng thực tế cao trong học tập và các bài thi.